BỘ NỘI VỤ - BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/TTLT-BNV-BQP | Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2013 |
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng đối với Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn như sau:
Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng đối với Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó và người được quy hoạch thay thế Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
QUY HOẠCH CHỈ HUY TRƯỞNG, CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ
1. Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, phù hợp với quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành.
3. Thực hiện đúng quy trình, có nguồn kế cận, kế tiếp, tạo sự ổn định lâu dài, từng bước trẻ hóa, nâng cao chất lượng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
5. Ưu tiên người có bằng trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên; con của người có công với nước, người dân tộc thiểu số, người đã hoàn thành nhiệm vụ phục vụ tại ngũ trong lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức cấp xã.
Điều 15 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ. Mỗi chức danh quy hoạch không quá 3 đối tượng.
4. Hoàn cảnh gia đình, bản thân, thời gian công tác, thời điểm nghỉ hưu, nghỉ theo chế độ của người thuộc diện dự kiến quy hoạch.
Điều 5. Đối tượng quy hoạch nguồn
2. Người đã hoàn thành nhiệm vụ phục vụ tại ngũ trong lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
4. Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn viên Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đang công tác tại cơ sở.
2. Lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt; bản thân và gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
4. Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân giới thiệu nguồn quy hoạch
2. Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã.
4. Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
6. Cấp ủy chi bộ thôn, tổ dân phố; trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp các ý kiến giới thiệu quy hoạch nguồn Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó, thông qua Chi ủy Ban chỉ huy quân sự cùng cấp (nếu có).
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ban Thường vụ Đảng ủy cùng cấp xem xét quy hoạch nguồn Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Điều 9. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
2. Trường hợp có biến động đột xuất về nguồn trong quy hoạch thì Chỉ huy trưởng báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, bổ sung quy hoạch thay thế kịp thời.
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHỈ HUY TRƯỞNG, CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ
2. Giáo dục thường xuyên: Thực hiện theo hình thức vừa làm vừa học.
1. Đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở: Đối tượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã đương chức và người trong diện quy hoạch nguồn.
3. Đào tạo trình độ đại học ngành quân sự cơ sở văn bằng 2: Đối tượng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, người thuộc diện quy hoạch nguồn đã có ít nhất một bằng đại học ngành khác.
Điều 13. Nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền lợi của người được cử đi đào tạo
a) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và những người trong diện quy hoạch có đủ điều kiện, phù hợp với các loại hình đào tạo phải thực hiện nhiệm vụ đào tạo theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
c) Học viên bị đình chỉ học tập do vi phạm quy chế của cơ sở đào tạo; thôi học không có lý do chính đáng; không chấp hành sự phân công công tác của cấp có thẩm quyền thì phải đền bù chi phí đào tạo. Mức đền bù đối với học viên không thuộc đối tượng công chức cấp xã được cử đi đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Mức đền bù đối với học viên thuộc đối tượng công chức cấp xã được cử đi đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 25 đến Điều 32 Chương IV Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
2. Quyền lợi
b) Đối với học viên thuộc các đối tượng khác được cử đi đào tạo: Được áp dụng các chế độ quy định tại Thông tư số 87/2011/TT-BQP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
d) Học viên vì lý do chính đáng được cơ sở đào tạo và Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có văn bản cho phép nghỉ học thì Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, bố trí công tác; việc tiếp tục cử đi học do Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh thống nhất bằng văn bản với Sở Nội vụ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Điều 14. Nội dung, chương trình bồi dưỡng
2. Bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, kỹ năng thực hành theo các chương trình, đề án của Chính phủ cho Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo các chương trình, tài liệu của Bộ Quốc phòng xây dựng, ban hành theo từng giai đoạn.
3. Bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, kỹ năng thực hành cho Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo kế hoạch bắt buộc hàng năm, theo các chương trình, đề án của Chính phủ thời gian tối thiểu 05 ngày trong 01 năm.
Trường quân sự quân khu; Trường Quân sự Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Trường quân sự, Trường chính trị cấp tỉnh; Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện hoặc các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức, tùy tính chất, đặc điểm, nội dung, chương trình bồi dưỡng.
BỔ NHIỆM, SỬ DỤNG, THÔI GIỮ CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CHỈ HUY TRƯỞNG, CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ
1. Điều kiện để xem xét, bổ nhiệm
2. Tiêu chuẩn chung
Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Điều 4 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
a) Phải có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên;
c) Tham mưu có hiệu quả cho cấp ủy, chính quyền cấp xã trong việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên, chính sách hậu phương quân đội.
4. Thẩm quyền bổ nhiệm
Điều 18. Bổ nhiệm Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã
2. Trong quy hoạch nguồn cử đi đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở hoặc đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.
Trường hợp đối với Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự do yêu cầu công tác, cần bố trí làm Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã khác trong cùng huyện thì Phòng Nội vụ trao đổi, thống nhất với Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
3. Đối tượng được đào tạo từ nguồn theo quy hoạch Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã sau khi tốt nghiệp trở về địa phương được bố trí đúng chức danh quy hoạch.
Điều 20. Các trường hợp thôi giữ chức vụ trong Ban chỉ huy quân sự cấp xã
2. Theo nguyện vọng chính đáng và có đơn xin thôi việc được Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý.
4. Không chấp hành, phục tùng sự phân công của tổ chức.
6. Trong thời gian được cử đi đào tạo bị kỷ luật buộc thôi học.
1. Phòng Nội vụ phối hợp với Ban chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân cấp xã về việc quy hoạch và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ để phối hợp xem xét sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
- Ban Bí thư TW Đảng; |
|
Từ khóa: Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BNV-BQP, Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP, Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BNV-BQP của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Thông tư liên tịch 01 2013 TTLT BNV BQP của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, 01/2013/TTLT-BNV-BQP
File gốc của Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BNV-BQP hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ – Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BNV-BQP hướng dẫn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ – Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 01/2013/TTLT-BNV-BQP |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Tiến Dĩnh, Đỗ Bá Tỵ |
Ngày ban hành | 2013-04-10 |
Ngày hiệu lực | 2013-05-25 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |