BỘ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN | Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2014 |
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
Thông tư này hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
1. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ gồm một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động sau đây:
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giới thiệu khách hàng có nhu cầu mua bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thực hiện tư vấn, chào bán bảo hiểm.
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán, giải thích điều kiện, điều khoản của sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng;
3. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm:
b) Đối với các hồ sơ yêu cầu bảo hiểm không yêu cầu phải thẩm định hoặc được ủy quyền cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thẩm định theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm cho khách hàng theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ;
4. Thu phí bảo hiểm:
5. Thu xếp giải quyết trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
6. Thực hiện các hoạt động, nghĩa vụ khác có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo pháp luật kinh doanh bảo hiểm và theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
Điều 4. Điều kiện để tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
2. Ký hợp đồng đại lý bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm được đào tạo và cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ mà mình đang làm đại lý; không được tác động để khách hàng mua bảo hiểm cung cấp sai lệch hoặc không cung cấp các thông tin cần thiết cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ; không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được liên kết sản phẩm bảo hiểm với sản phẩm, dịch vụ ngân hàng nhưng phải đảm bảo việc giao kết hợp đồng bảo hiểm riêng, tách biệt với các giao kết khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và chịu trách nhiệm độc lập về sản phẩm, dịch vụ do mình cung cấp.
1. Hợp đồng đại lý bảo hiểm bao gồm các nội dung sau đây:
b) Tên, địa chỉ, Giấy phép thành lập và hoạt động, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ;
d) Nội dung, phạm vi hoạt động đại lý mà doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ủy quyền cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện;
e) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ;
h) Thỏa thuận về cung cấp thông tin giữa doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
k) Quy định về giải quyết tranh chấp và tài phán.
thỏa thuận.
lý đại lý
2. Ngoài hoa hồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được chi trả chi quản lý đại lý và các chi phí khác theo quy định pháp luật và được thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm.
1. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thực hiện các quyền trong hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
a) Thiết kế sản phẩm bảo hiểm, tính phí, tính toán giá trị hoàn lại, trích lập dự phòng nghiệp vụ và tính toán lãi chia cho chủ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (nếu có) theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành;
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các nghĩa vụ sau đây:
b) Quản lý, lưu trữ danh sách các nhân viên thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ;
d) Bồi thường và bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ các khoản phí và chi phí phát sinh mà doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải gánh chịu do hành vi vi phạm của nhân viên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gây ra khi thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ các thông tin tối thiểu sau đây:
với hoạt động chào bán bảo hiểm: Tên, tuổi, giới tính, địa chỉ liên lạc của khách hàng có nhu cầu mua bảo hiểm;
c) Đối với hoạt động thu phí bảo hiểm: Bảng kê số lượng khách hàng đã thu phí, tổng số phí thu được, số phí còn phải thu, tên và địa chỉ, số hợp đồng của khách hàng còn nợ phí;
đ) Cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng phục vụ cho việc thiết kế sản phẩm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nhưng không trái với quy định của pháp luật về bảo mật thông tin.
thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có trách nhiệm đối chiếu dữ liệu về hợp đồng bảo hiểm mới, doanh thu phí, biến động hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện.
Điều 11. Đào tạo nhân viên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm
2. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận, lựa chọn hình thức đào tạo đối với chương trình đào tạo cơ bản, bao gồm đào tạo tập trung, trực tuyến hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Đối với chương trình đào tạo sản phẩm, hình thức đào tạo là tập trung, trừ các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ chịu trách nhiệm về bảo mật thông tin của khách hàng theo quy định của pháp luật.
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu của quý tiếp theo, ngoài các báo cáo theo quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phải nộp cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) báo cáo tình hình triển khai hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ trong quý theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm triển khai hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ theo quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm phối hợp, trao đổi thông tin trong việc quản lý, giám sát đối với hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 9 năm 2014.
KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CHO DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN ngày 2 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Báo cáo quý:
STT
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng đại lý bảo hiểm
Sản phẩm bảo hiểm triển khai
Hợp đồng khai thác mới
Số lượng hợp đồng có hiệu lực
Số lượng hợp đồng hủy bỏ năm đầu lũy kế từ đầu năm
Số lượng hợp đồng
Phí bảo hiểm (tr.đ)
Số lượng hợp đồng
Phí bảo hiểm (tr.đ)
Trong quý
Lũy kê
Cùng kỳ năm trước
Trong quý
Lũy kế
Cùng kỳ năm trước
Cuối quý
Cùng kỳ năm trước
Cuối quý
Cùng kỳ năm trước
1
2
Tổng số
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng đại lý bảo hiểm | Tổng doanh thu phí trong kỳ | Hoa hồng thanh toán cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong kỳ | Các khoản thanh toán khác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong kỳ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
| ……Ngày …. tháng …. năm …. | |
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Người đại diện theo pháp luật |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CHO DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM NHÂN THỌ
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN ngày 2 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Báo cáo quý:
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ký hợp đồng đại lý | Tổng doanh thu phí trong kỳ | Hoa hồng nhận được từ doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ trong kỳ | Các khoản thanh toán khác nhận được từ doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ trong kỳ | |||
1 |
| 2 |
| …. |
| Tổng |
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
|
| ……Ngày …. tháng …. năm …. | ||||||
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Người đại diện theo pháp luật |
Từ khóa: Thông tư liên tịch 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN, Thông tư liên tịch số 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN, Thông tư liên tịch 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN của Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Thông tư liên tịch số 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN của Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Thông tư liên tịch 86 2014 TTLT BTC NHNNVN của Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN
File gốc của Thông tư liên tịch 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ do Bộ trưởng Bộ Tài chính – Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN hướng dẫn hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ do Bộ trưởng Bộ Tài chính – Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 86/2014/TTLT-BTC-NHNNVN |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Đặng Thanh Bình, Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành | 2014-07-02 |
Ngày hiệu lực | 2014-09-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |