BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2014 |
hoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
tháng 3 năm 2012;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Tài chính ban hành Thông tư liên tịch quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
1. Thông tư này quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 4; Khoản 3 Điều 16; Khoản 2 Điều 24; Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 22/2012/NĐ-CP).
a) Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản được giao các nhiệm vụ liên quan đến đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
hoáng sản được thành lập theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP;
hoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
hoáng sản.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
hoáng sản, được tính bằng tiền đồng Việt Nam.
hoáng sản là mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%).
là mức chênh lệch của lần trả giá sau so với lần trả giá trước liền kề.
hoáng sản
hoáng sản, giá khởi điểm phiên đấu giá được xác định bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 203/2013/NĐ-CP).
hoáng sản, giá khởi điểm phiên đấu giá được xác định bằng mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (R) quy định tại Phụ lục I Nghị định số 203/2013/NĐ-CP.
hoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Tài nguyên và Môi trường) xác định giá khởi điểm phiên đấu giá, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền cấp phép hoạt động khoáng sản.
hoáng sản
hoáng sản được thực hiện như sau:
hoáng sản được xác định bằng tiền đồng Việt Nam;
hoáng sản được xác định theo mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
a) Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản quy định tại Điều 12 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP quyết định bước giá cho mỗi phiên đấu giá;
Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bước giá cho mỗi phiên đấu giá.
hoáng sản
hoáng sản phải trả giá thấp nhất bằng giá khởi điểm phiên đấu giá cộng với số nguyên lần bước giá (1, 2,..., n lần).
3. Phiếu trả giá có giá trị không đúng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được coi là không hợp lệ.
hoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
hoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản đã trúng đấu giá được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, tiền trúng đấu giá được tính như sau:
T = Q x G x K x Rđg (đồng)
T - Tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản; đơn vị tính đồng Việt Nam;
hoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đơn vị tính là tấn, m3;
hoáng sản được quy định tại Nghị định số 203/2013/NĐ-CP; đơn vị tính là đồng Việt Nam/đơn vị trữ lượng;
hoáng sản liên quan đến phương pháp khai thác: khai thác lộ thiên K = 0,9; khai thác hầm lò K = 0,6; khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên và các trường hợp còn lại K = 1,0;
hoáng sản trúng đấu giá; đơn vị tính là phần trăm (%).
hoáng sản trúng đấu giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được áp dụng ổn định trong suốt thời gian được cấp phép khai thác.
hoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác định và trình phê duyệt tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản theo thẩm quyền cấp phép quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 82 Luật khoáng sản.
hoáng sản
hoáng sản được thu toàn bộ một lần trước khi cấp phép khai thác, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
hoáng sản lớn hơn 50 tỷ đồng thì thực hiện thu nhiều lần nhưng phải tuân thủ các quy định sau đây:
hoáng sản; số tiền còn lại được thu nhiều lần (trước ngày 31 tháng 3 của năm nộp tiền). Thời gian thu không quá 05 (năm) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
c) Trường hợp giá tính thuế tài nguyên tại thời điểm nộp cao hơn giá tính thuế tài nguyên tại thời điểm xác định tiền trúng đấu giá thì giá trị nộp được xác định lại theo nguyên tắc quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP;
hoáng sản quyết định và được ghi cụ thể vào Giấy phép khai thác khoáng sản.
hoáng sản thực hiện nộp 70% cho ngân sách Trung ương, 30% cho ngân sách địa phương, đối với Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp; 100% cho ngân sách địa phương, đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp.
hoáng sản nằm trên địa bàn hai tỉnh/hai huyện trở lên thì tỷ lệ nộp ngân sách mỗi địa phương xác định theo tỷ lệ diện tích khu vực được cấp phép khai thác khoáng sản.
hoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Cục thuế địa phương) nơi có khoáng sản được đấu giá về số lần nộp tiền và thời gian thu tiền trúng đấu giá của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
hoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế địa phương nơi có khoáng sản được đấu giá ra thông báo cho các tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
hoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo bằng văn bản số tiền phải nộp của kỳ tiếp theo trước 10 ngày kể từ ngày phải nộp tiền theo quy định cho Cục thuế địa phương để thông báo cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
hoáng sản
hoáng sản nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo Thông báo của cơ quan thuế. Thời gian chờ nộp tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định, không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 60 Luật khoáng sản.
hoáng sản vào ngân sách nhà nước của Kho bạc nhà nước hoặc tổ chức được ủy nhiệm thu được lập thành 03 (ba) liên, trong đó:
tổ chức, cá nhân trúng đấu giá;
hoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường theo thẩm quyền cấp phép để giám sát;
hoáng sản đấu giá quyền khai thác để theo dõi, xử lý trong trường hợp có vi phạm.
hoáng sản được đấu giá xác định và thông báo tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế; đồng thời gửi Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường để giám sát theo thẩm quyền.
hoáng sản, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản bị thu hồi Giấy phép khai thác do vi phạm pháp luật thì không được hoàn trả số tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã nộp.
hoáng sản
hoáng sản được thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, bao gồm:
hoáng sản: Mẫu số 01.
hoáng sản: Mẫu số 02.
4. Mẫu biên bản giao nhận nộp tiền đặt trước (hoặc bảo lãnh dự đấu giá): Mẫu số 04.
6. Mẫu biên bản đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Mẫu số 06.
8. Mẫu quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực đấu giá thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Mẫu số 07b.
10. Mẫu quyết định hủy kết quả phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực đấu giá thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Mẫu số 08b.
12. Mẫu quyết định phê duyệt kết quả xác định tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực đấu giá thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có kết quả thăm dò): Mẫu số 09b.
14. Mẫu thông báo nộp tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Mẫu số 11.
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Nguồn kinh phí đảm bảo cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản bao gồm:
hoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
hoáng sản
hoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản được quy định như sau:
Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm | Mức thu tối đa (đồng/hồ sơ) |
2.000.000 | |
4.000.000 | |
6.000.000 | |
8.000.000 | |
10.000.000 | |
12.000.000 |
hoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Diện tích khu vực đấu giá | Mức thu tối đa (đồng/hồ sơ) |
2.000.000 | |
4.000.000 | |
6.000.000 | |
8.000.000 | |
10.000.000 | |
12.000.000 |
hoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tùy vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cụ thể mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho phù hợp nhưng không vượt quá mức thu quy định tại Khoản 1 Điều này.
hoáng sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
1. Nội dung chi:
hoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường bao gồm:
hoáng sản;
hoáng sản; chi phí khảo sát thực địa khu vực đấu giá;
b) Nội dung chi cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong trường hợp thuê tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản bao gồm các khoản chi phí dịch vụ phải trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện việc tổ chức bán đấu giá từ thời điểm Hợp đồng bán đấu giá được ký kết.
hoáng sản trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản là các chi phí liên quan đến việc tổ chức thực hiện phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, gồm:
- Chi thuê địa điểm tổ chức phiên đấu giá trong trường hợp đơn vị chủ trì tổ chức phiên đấu giá không bố trí được địa điểm;
- Chi in ấn, phô tô tài liệu và văn phòng phẩm liên quan tới việc tổ chức phiên đấu giá;
hoáng sản;
hoáng sản.
a) Mức chi, phương thức chi cho các nội dung chi tại khoản 1 Điều này được áp dụng theo các quy định hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức chi nhưng phải đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Căn cứ vào mức thu, nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán kinh phí tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
TRÁCH NHIỆM, HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm triển khai việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 82 Luật khoáng sản.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm triển khai việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản theo thẩm quyền cấp phép quy định tại Khoản 2 Điều 82 Luật khoáng sản; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc lập kế hoạch thu hồi đất đai khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo về kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
hoáng sản có trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ theo Nghị định số 22/2012/NĐ-CP và Thông tư này.
hoáng sản có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng thời hạn quy định tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2014.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính)
Mẫu số 01 | hoáng sản | |||
Mẫu số 02 | Hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản | |||
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 | hoáng sản |
Mẫu số 07a | hoáng sản (đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường) | |||
Mẫu số 07b | hoáng sản (đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) | |||
Mẫu số 08a | hoáng sản (đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường) | |||
Mẫu số 08b | hoáng sản (đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) | |||
Mẫu số 09a | hoáng sản (đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường) | |||
Mẫu số 09b | hoáng sản (đối với khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) | |||
Mẫu số 10 | hoáng sản | |||
Mẫu số 11 | hoáng sản | |||
Mẫu số 12 | hoáng sản tại tỉnh (thành phố) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………)
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng.... năm.... (Đăng ký kinh doanh số.... ngày.... tháng.... năm....)
Điện thoại:……………………………………; Fax: .....................................................
hoáng sản mà Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……………..) thông báo tại khu vực mỏ:
..................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) xin cam kết:
hoáng sản và hồ sơ mời đấu giá, Quy chế đấu giá tại (Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố) ................. và tự nguyện đăng ký tham gia đấu giá mà Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố................) thông báo.
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố................) lựa chọn cho phiên đấu giá.
quy định hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Ngày….. tháng….. năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân làm đơn)
Ký tên, đóng dấu
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
1. Tính pháp lý
với nhà đầu tư là cá nhân:
ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
d) Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
a) Tên doanh nghiệp/tổ chức
c) Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
- Chức vụ
đăng ký hộ khẩu thường trú:
2. Tổng số năm kinh nghiệm:
Số năm kinh nghiệm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Năng lực tài chính (3 năm gần nhất theo kết quả kiểm toán độc lập)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BIÊN BẢN TRẢ TIỀN ĐẶT TRƯỚC (HOẶC BẢO LÃNH DỰ ĐẤU GIÁ) .................................................................................................................................. 1. BÊN A: BÊN NHẬN (Sau đây được gọi là "Bên A"): Sinh ngày: ................................................................................................................. Đại diện cho tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá: ........................................ 2. BÊN B: BÊN TRẢ (Sau đây được gọi là "Bên B"): Sinh ngày: ................................................................................................................. Đại diện cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá: ............................ Hai bên đã tiến hành lập Biên bản trả tiền đặt trước (hoặc bảo lãnh dự đấu giá) theo hồ sơ mời tham gia đấu giá tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh……): ............................. Hai bên thống nhất với nội dung như sau: 2. Lý do trả tiền đặt trước: Không trúng phiên đấu giá.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BIÊN BẢN PHIÊN ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Hôm nay, vào hồi …… giờ…… phút ngày…… tháng…… năm……, tại………., Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố……) tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản. hoáng sản: ....................................................... - Giá khởi điểm: ........................................................................................................ * Khách mời chứng kiến việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Họ và tên, chức vụ, nơi công tác): 2 ................................................................................................................................ 4 ................................................................................................................................ 1 ................................................................................................................................. 3 ................................................................................................................................. * Người tham gia đấu giá (Họ và tên, số CMND, địa chỉ liên lạc, nếu nhiều người thì có danh sách kèm theo): 2................................................................................................................................ 4................................................................................................................................ .................................................................................................................................. hoáng sản: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Sau…… lần trả giá, người trả giá cao nhất là Ông/Bà: .............................................. .................................................................................................................................... với giá đã trả là…………………………………… đồng (% mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản). Phiên đấu giá kết thúc vào lúc ……… giờ cùng ngày. Các bên cùng thống nhất ký tên. ...................................................................................................................................
Về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; hoáng sản tổ chức ngày ... tháng ... năm 20... hoáng sản Việt Nam, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác (tên, loại khoáng sản) tại khu vực: (vị trí, tọa độ, diện tích khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản) 2. Giá trúng đấu giá: ……………………………đồng (% mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản). 4. Diện tích tỉnh (tên tỉnh) chiếm ...%. Diện tích tỉnh (tên tỉnh) chiếm...%. hoáng sản trước ngày…tháng…năm 20... hoáng sản Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận và thẩm định hồ sơ theo quy định cấp phép, trình cấp phép... Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-UBND | …….., ngày tháng năm 20… |
Về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
hoáng sản tổ chức ngày...tháng...năm 20...
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác (tên, loại khoáng sản) tại khu vực: (vị trí, tọa độ, diện tích khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản)
2. Giá trúng đấu giá: …………………………………đồng (% mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản).
4. Diện tích huyện (tên huyện) chiếm ...%. Diện tích huyện (tên huyện) chiếm...%.
hoáng sản trước ngày…tháng…năm 20...
quy định cấp phép, trình cấp phép...
Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- (Tên tổ chức, cá nhân trúng đấu giá);
- Tổng cục ĐC&KSVN;
- Lưu: HS, VT. ( ).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
Về việc hủy kết quả phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
hoáng sản ngày...tháng...năm 20...
hoáng sản tại Tờ trình số…… ngày……,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Lý do hủy kết quả đấu giá …………
hoáng sản………… theo đúng quy định.
hoáng sản…………, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Tổng cục ĐC&KSVN;
- Lưu: HS, VT. ( ).
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-UBND | ………., ngày tháng năm 20… |
Về việc hủy kết quả phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
hoáng sản ngày...tháng...năm 20...
hoáng sản tại Tờ trình số…… ngày……,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Lý do hủy kết quả đấu giá …………
hoáng sản………… theo đúng quy định.
hoáng sản…………, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Tổng cục ĐC&KSVN (để biết);
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: HS, VT. ( ).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
Về việc phê duyệt kết quả xác định tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản khu vực (tên mỏ)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
hoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
hoáng sản;
hoáng sản Việt Nam về hồ sơ tính tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản của (tên tổ chức, cá nhân)
hoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt giá trị tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với (tên khoáng sản)………………. tại khu vực: …………………….
b) Giá tính tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại thời điểm tính tiền (G): …………………….…………………….…………………….…………………….………
d) Diện tích tỉnh (tên tỉnh) chiếm...%. Diện tích tỉnh (tên tỉnh) chiếm...%
tổ chức, cá nhân nộp tiền) có trách nhiệm nộp tiền theo đúng quy định tại Điều 1 Quyết định này và theo Thông báo của Cục Thuế (tên Cục Thuế).
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền) (để thực hiện);
- Lưu: HS, VT.
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-UBND | ……., ngày tháng năm 20… |
Về việc phê duyệt kết quả xác định tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản khu vực (tên mỏ)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ….
hoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
hoáng sản;
hoáng sản của (tên tổ chức, cá nhân)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt giá trị tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với (tên khoáng sản)………………. tại khu vực: …………………….
b) Giá tính tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại thời điểm tính tiền (G): …………………….…………………….…………………….…………………….…………
d) Diện tích huyện (tên huyện) chiếm…...%. Diện tích huyện (tên huyện) chiếm…...%
tổ chức, cá nhân nộp tiền) có trách nhiệm nộp tiền theo đúng quy định tại Điều 1 Quyết định này và theo Thông báo của Cục Thuế (tên Cục Thuế).
Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền) (để thực hiện);
- Tổng cục ĐC&KSVN;
- Lưu: HS, VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày tháng năm 20…. |
Số: ……/TB-BTNMT(UBND) |
|
THÔNG BÁO THU TIỀN TRÚNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN KHU VỰC (tên mỏ)………….
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh/thành phố………………………………..
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…..) ….. về việc Công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực (vị trí tọa độ, diện tích khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản) …..…..…..
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…..) ….. về việc phê duyệt kết quả xác định tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực (vị trí, tọa độ, diện tích khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản) (Đối với khu vực đấu giá chưa thăm dò khoáng sản) …..…..…..
hoáng sản:
- Mã số thuế: ............................................................................................................
- Ngày cấp: ...............................................................................................................
Tên khu vực khoáng sản:
hoáng sản: .................................................................................
hoáng sản: ……………….đồng.
- Diện tích (tên tỉnh A/huyện A) chiếm……%; Diện tích (tên tỉnh B/huyện B) chiếm ……%
- Như trên; | TỔNG CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) (Ký tên, đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… | ……, ngày….. tháng….. năm 20…. |
THÔNG BÁO NỘP TIỀN TRÚNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản)
- Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu (đối với cá nhân): Số: .....................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
I - PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ:
hoáng sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản;
một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số …/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
hoáng sản (Quyết định phê duyệt kết quả xác định tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản) số ... ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…..),
1. Tên khu vực khoáng sản:
hoáng sản: .................................................................................
hoáng sản: ......................................
cấp quyền khai thác: ....................................................................
hoáng sản phải nộp: ………………………………………. đồng
3. Thời gian nộp chậm nhất ngày……tháng……năm 20……
hoáng sản vào NSNN sau thời hạn này thì ngoài số tiền phải nộp, còn phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo Thông báo này.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải nộp và tỷ lệ nộp theo từng địa phương, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố…) để được xem xét giải quyết cụ thể.
- Như trên; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
II - PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN TRÚNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (Dành cho cơ quan thuế):
hoáng sản theo quy định: ………………………………………………………………………………
hoáng sản: ……………………………………………………………………………đồng
…., ngày … tháng … năm 20… |
UBND TỈNH/TP… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-BC | Tỉnh (Thành phố), ngày tháng năm 20… |
Về tình hình tổ chức và hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại tỉnh (thành phố)……….
Từ ngày .... tháng .... năm 20... đến ngày .... tháng .... năm 20...
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
hoáng sản tại tỉnh (thành phố)……………
- Về kết quả đạt được:
b) Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
hoáng sản tại tỉnh (thành phố)…………..
IV. Đề xuất và kiến nghị
UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
- Như trên; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Từ khóa: Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC, Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư liên tịch 54 2014 TTLT BTNMT BTC của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
File gốc của Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Trần Hồng Hà, Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành | 2014-09-09 |
Ngày hiệu lực | 2014-10-24 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |