BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3266/LN-BHXH-NHCT | Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2015 |
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/6/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-NHNN ngày 18/02/2008 giữa Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ngân hàng nhà nước về việc hướng dẫn thủ tục buộc trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp tiền bảo hiểm xã hội chưa đóng, chậm đóng và tiền lãi phát sinh;
Căn cứ Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
2. Tại BHXH Việt Nam
3. Tại BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh)
- Tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại chi nhánh VietinBank trên địa bàn. Riêng đối với 32 tỉnh, từ thành phố Đà Nẵng trở vào còn quản lý và sử dụng tiền thu BHXH, BHYT; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; số tiền lãi chuyển từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước;
3.2. Tại BHXH các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện)
4. Cơ quan BHXH thực hiện mở, sử dụng tài khoản và chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát của chi nhánh VietinBank nơi mở tài khoản theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, VietinBank và những quy định tại thỏa thuận này.
6. Định kỳ hàng ngày, tháng, năm, cơ quan BHXH và chi nhánh VietinBank có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận số liệu, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trong phạm vi mở và sử dụng tài khoản theo quy định.
8. Những nội dung khác ngoài phạm vi quy định tại thỏa thuận này, cơ quan BHXH và hệ thống VietinBank thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, của BHXH Việt Nam và của VietinBank.
1. Yêu cầu quản lý tài khoản
b) Các chi nhánh VietinBank thực hiện mở tài khoản cho các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam theo đúng quy định; đảm bảo thống nhất, đúng số lượng, tên tài khoản của từng đơn vị theo Phụ lục số 01 đính kèm thỏa thuận này.
d) VietinBank dự trữ đủ kho số tài khoản theo cấu trúc đã thống nhất cho hệ thống BHXH Việt Nam trong trường hợp hệ thống BHXH Việt Nam phát sinh thêm đơn vị, thêm tài khoản. Cụ thể:
2. Cấu trúc của tài khoản
9xxyyzzzzzzzzA-z
9: Là ký tự số để nhận dạng đối với các tài khoản dùng riêng cho các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống VietinBank;
yy: Là 02 ký tự số thể hiện mã của BHXH huyện, văn phòng BHXH tỉnh;
A: Là 01 ký tự số dùng để thể hiện/nhận biết mã loại các tài khoản, trong đó:
+ Tài khoản “Đầu tư tự động” của BHXH Việt Nam có ký tự A là 8;
3. Số lượng, nội dung tài khoản tiền gửi
a) Tài khoản “Tiền gửi thanh toán”
- Nội dung tài khoản “Tiền gửi thanh toán”: Tài khoản này dùng để phản ánh thu, chi BHXH, BHYT, các loại kinh phí (nếu có) và tình hình thực hiện hoạt động đầu tư tăng trưởng các quỹ bảo hiểm.
+ Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; lãi tiền gửi của tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” do BHXH tỉnh chuyển về;
+ Các khoản kinh phí hợp pháp khác.
- Bên Nợ phản ánh
+ Số tiền chuyển theo lệnh của Chủ tài khoản.
b) Tài khoản “Đầu tư tự động”
3.2. Đối với BHXH tỉnh
- Nội dung tài khoản “Tiền gửi thu BHXH”
- Bên Có phản ánh:
+ Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại chi nhánh VietinBank do BHXH huyện quản lý theo phân cấp thu; tiền lãi từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện chuyển về;
- Bên Nợ phản ánh:
+ Thoái trả lại tiền cho đơn vị trong các trường hợp: Đơn vị nộp thừa, chuyển nhầm vào tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước, tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ thống VietinBank; đơn vị chuyển địa bàn thay đổi nơi đăng ký tham gia BHXH, giải thể, phá sản (Hồ sơ kèm theo Ủy nhiệm chi chuyển tiền là văn bản của Giám đốc BHXH tỉnh);
- Số dư: Tài khoản này có số dư bên Có, phản ánh số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT và tiền lãi chưa chuyển về BHXH Việt Nam.
3.3. Đối với BHXH huyện
- Nội dung tài khoản: Tài khoản này phản ánh số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại các chi nhánh VietinBank do BHXH huyện quản lý thu theo phân cấp; số tiền lãi tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” do chi nhánh VietinBank trả; số tiền chuyển nộp về BHXH tỉnh.
+ Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT của các doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại các chi nhánh VietinBank;
+ Số tiền lãi nhận được từ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” do chi nhánh VietinBank trả.
+ Số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT; số tiền trích truy nộp vào quỹ BHXH; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; lãi tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện chuyển về BHXH tỉnh.
- Số dư: Tài khoản này có số dư bên Có, phản ánh số tiền thu, thu nợ BHXH, BHYT, số tiền trích truy nộp, số tiền phạt từ tài khoản tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp, lãi tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện chưa chuyển về BHXH tỉnh.
II. Chứng từ giao dịch với VietinBank
2. Chứng từ phải được lập đủ số liên theo quy định, nội dung các liên phải giống nhau.
Trường hợp cơ quan BHXH sử dụng dịch vụ thanh toán giao dịch trực tuyến của ngân hàng thì phải được ngân hàng cấp chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử và phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký số. Khi chuyển lệnh thanh toán sang chi nhánh ngân hàng để thực hiện giao dịch phải có đầy đủ 03 chữ ký điện tử của người lập lệnh, người kiểm soát và người phê duyệt (chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền của chủ tài khoản).
5. Các giao dịch phát sinh trên tài khoản của cơ quan BHXH chi nhánh VietinBank đều phải báo Có, báo Nợ ngay trong ngày kèm theo sổ phụ của các giao dịch phát sinh trong ngày. Trường hợp sử dụng dịch vụ kết nối thanh toán trực tuyến thì ngân hàng chuyển cho cơ quan BHXH một liên chứng từ (báo Nợ, báo Có) kèm theo sổ phụ đã được ngân hàng hạch toán vào tài khoản của cơ quan BHXH.
a) Số tiền trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện được chi nhánh VietinBank chuyển tự động theo quy định tại Mục VI, Chương II thỏa thuận này.
c) Thực hiện đúng nội dung sử dụng tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện theo quy định tại Mục I, Chương II thỏa thuận này.
2. Đối với tài khoản do BHXH Việt Nam mở tại VietinBank chi nhánh Hà Nội
IV. Trả lãi các tài khoản tiền gửi
2. Số dư Có trên tài khoản “Đầu tư tự động” của BHXH Việt Nam được trả lãi theo hợp đồng giữa BHXH Việt Nam và các chi nhánh VietinBank nơi BHXH Việt Nam mở tài khoản.
Chi nhánh VietinBank lập bảng kê tính lãi cho từng tài khoản tiền gửi trả cho cơ quan BHXH cùng với sổ phụ.
1. VietinBank áp dụng mức phí ưu đãi bằng 35% của khung biểu phí từng thời kỳ và có văn bản áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống đối với BHXH Việt Nam.
2. Khi có thay đổi về biểu phí, các chi nhánh VietinBank nơi cơ quan BHXH mở tài khoản tiền gửi có trách nhiệm thông báo cho cơ quan BHXH về sự thay đổi này.
Đối với BHXH Việt Nam: Cuối mỗi tháng, chi nhánh VietinBank nơi BHXH Việt Nam mở tài khoản lập “Bảng kê tính phí chuyển tiền” trong tháng gửi BHXH Việt Nam. Văn phòng thuộc BHXH Việt Nam chuyển trả phí chuyển tiền cho chi nhánh VietinBank vào đầu tháng sau. Chi nhánh VietinBank không được tự ý khấu trừ số tiền trên tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam để thu phí chuyển tiền.
1. Quy định chuyển tiền thu từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh
b) VietinBank được tự động chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh theo quy định tại Điểm a, Khoản này mà không cần có lệnh chuyển tiền của Chủ tài khoản.
a) Khi số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh đến cuối các ngày làm việc đạt định mức số dư theo thông báo của BHXH Việt Nam thì chi nhánh VietinBank tự động chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam mở tại VietinBank chi nhánh Hà Nội (sau khi để lại số dư là 01 triệu đồng). Tại thời điểm ký thỏa thuận này, định mức số dư đối với tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh là 1.000 triệu đồng.
3. Khi có sự thay đổi về định mức số dư, BHXH Việt Nam có thông báo gửi VietinBank, VietinBank có trách nhiệm thông báo và triển khai thực hiện trong toàn hệ thống.
5. Trường hợp số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện đến cuối ngày làm việc cuối cùng của tuần, của tháng không đạt định mức số dư theo thông báo của BHXH Việt Nam thì chi nhánh VietinBank thực hiện chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam (sau khi để lại số dư là 01 triệu đồng).
6. Tiền chuyển từ tài khoản “Tiền gửi thanh toán” sang tài khoản “Đầu tư tự động” của BHXH Việt Nam thực hiện theo hợp đồng cung cấp sử dụng dịch vụ đầu tư tự động.
1. Các dịch vụ như chi trả chế độ BHXH qua tài khoản, dịch vụ thanh toán trực tuyến: Cơ quan BHXH và chi nhánh VietinBank thực hiện trên cơ sở ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định của VietinBank và của pháp luật.
2. Để đáp ứng tốt việc quản lý số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện, BHXH tỉnh theo quy định tại thỏa thuận này, BHXH Việt Nam thực hiện truy cập, xem số dư và sao kê sổ phụ của cơ quan BHXH trên toàn quốc bằng chương trình thanh toán giao dịch trực tuyến do VietinBank cung cấp. Hai bên có trách nhiệm cử cán bộ phối hợp thực hiện việc kết nối mạng và theo dõi.
4. Đối với dịch vụ khác như chi trả chế độ BHXH hàng tháng cho đối tượng hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH qua tài khoản cá nhân (ATM), VietinBank thực hiện cơ chế ưu đãi đối với đối tượng thụ hưởng chế độ BHXH (phát hành dòng thẻ ATM riêng, ưu đãi phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí giao dịch và các chế độ ưu đãi khuyến mãi khác theo từng thời kỳ, từng chương trình của VietinBank).
a) Phải thực hiện đầy đủ mọi thủ tục mở tài khoản, giao dịch, chuyển tiền đối với các tài khoản tiền gửi của mình và thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của đơn vị mở tài khoản theo quy định hiện hành của VietinBank.
c) Chủ tài khoản BHXH tỉnh, BHXH huyện phải đăng ký sử dụng dịch vụ tra cứu số dư, thanh toán giao dịch trực tuyến để tiếp nhận thông tin về số dư, các giao dịch chuyển tiền trên tài khoản tiền gửi của đơn vị mình.
e) Chịu trách nhiệm đối chiếu các lệnh giao dịch trong ngày giữa chứng từ gốc và sổ phụ do ngân hàng trả; giữa chứng từ gốc do BHXH các cấp lập với báo Nợ, báo Có của ngân hàng. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo, đối chiếu số liệu theo đúng quy định tại Mục IX, Chương II thỏa thuận này.
2. Đối với hệ thống VietinBank
b) Tự động thực hiện chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện về tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam theo đúng quy định tại Mục VI, Chương II thỏa thuận này. Chi nhánh VietinBank không được chuyển tiền thu BHXH sang tài khoản khác với các tài khoản đã được quy định tại thỏa thuận này.
d) Hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản tiền gửi của BHXH theo đúng nội dung quy định. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và theo mẫu biểu, thời gian quy định tại Mục IX, Chương II thỏa thuận này.
f) Cung cấp cho BHXH Việt Nam (bản sao) hợp đồng hoặc văn bản liên quan đến việc đăng ký sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của VietinBank với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của Luật giao dịch điện tử và các quy định hiện hành.
Trường hợp phát sinh sai sót do chi nhánh VietinBank hạch toán sai, chi nhánh VietinBank chủ động điều chỉnh theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 23/2014/TT-NHNN.
i) Trường hợp không thực hiện được lệnh chuyển tiền do cơ quan BHXH chuyển sang, chi nhánh VietinBank phải thông báo ngay bằng văn bản, nêu rõ nguyên nhân cho cơ quan BHXH.
l) Chi nhánh VietinBank phải phối hợp chặt chẽ với BHXH tỉnh, Kho bạc Nhà nước nơi BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tài khoản để kịp thời giải quyết những sai sót khi có phát sinh.
Trường hợp chi nhánh VietinBank chuyển tiền không đúng tên người nhận tiền, số tài khoản do cơ quan BHXH cung cấp; sai với các thông tin ghi trên ủy nhiệm chi (lệnh chuyển tiền) của cơ quan BHXH các cấp; chuyển tiền tự động vào tài khoản khác không phải là tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam thì chi nhánh VietinBank phải chịu trách nhiệm bồi hoàn số tiền đã chuyển sai và lãi phát sinh trong thời gian tiền chuyển sai với mức lãi suất bằng mức lãi suất đầu tư hiện hành BHXH Việt Nam cho các ngân hàng thương mại Nhà nước vay.
Tiền lãi phát sinh | = | Số tiền gốc chuyển sai | x | Mức lãi suất đầu tư hiện hành BHXH Việt Nam cho các ngân hàng thương mại Nhà nước vay | : | 360 ngày | x | Số ngày chuyển sai |
IX. Chế độ thông tin báo cáo và chế độ trách nhiệm
1. Bảng kê chuyển tiền
2. Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi
3. Báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT (áp dụng cho chi nhánh VietinBank nơi BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tài khoản)
Chậm nhất là hai (02) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, chi nhánh VietinBank nơi cơ quan BHXH mở tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” lập báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT theo mẫu số 03b/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này bằng văn bản gửi BHXH tỉnh, BHXH huyện; sau khi kiểm soát đúng, BHXH tỉnh, BHXH huyện đóng dấu xác nhận, gửi chi nhánh VietinBank 01 (một) bản và giữ tại đơn vị 01 (một) bản để đối chiếu.
- Cuối ngày làm việc chi nhánh VietinBank nơi BHXH tỉnh mở tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” lập báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT theo mẫu số 04a/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này, bao gồm: Số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh, BHXH huyện; số tiền thu BHXH, BHYT từ tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện chuyển về; số tiền thu BHXH, BHYT từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH huyện chuyển về; số tiền thu BHXH, BHYT do BHXH tỉnh trực tiếp thu; số tiền chuyển về BHXH cấp trên; số tiền thoái thu (nếu có). Chi nhánh VietinBank chuyển báo cáo cho BHXH tỉnh vào đầu giờ của ngày làm việc kế tiếp (qua mail hoặc BHXH tỉnh truy cập vào chương trình thanh toán giao dịch trực tuyến do chi nhánh VietinBank cung cấp để xem báo cáo).
5. Báo cáo tổng hợp thu, nộp BHXH, BHYT (áp dụng cho chi nhánh VietinBank nơi BHXH Việt Nam mở tài khoản)
Chậm nhất là hai (02) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, VietinBank chi nhánh Hà Nội lập báo cáo tổng hợp thu, nộp BHXH, BHYT theo mẫu số 05b/LN-BHXH-VietinBank, Phụ lục số 02 đính kèm thỏa thuận này gửi BHXH Việt Nam.
Thỏa thuận này có 03 Phụ lục đính kèm có giá trị pháp lý như bản thỏa thuận bao gồm:
Phụ lục số 02: Hệ thống mẫu biểu báo cáo;
2. BHXH Việt Nam, VietinBank có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn, phổ biến và triển khai thực hiện các quy định tại thỏa thuận này tới các đơn vị trong toàn hệ thống.
4. Các đơn vị trong hệ thống BHXH Việt Nam và các đơn vị trong hệ thống VietinBank có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung quy định tại thỏa thuận này, không được ban hành các quy định riêng trái với quy định tại thỏa thuận này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam và VietinBank để xem xét, phối hợp giải quyết.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM | BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; |
DANH SÁCH TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BHXH VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG VIETINBANK
STT
Đơn vị
Tên tài khoản
Tên chi nhánh ngân hàng
Địa chỉ chi nhánh ngân hàng
1
Tiền gửi thanh toán
VietinBank Chi nhánh Hà Nội
Đầu tư tự động
VietinBank Chi nhánh Hà Nội
1. 32 TỈNH TỪ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRỞ VÀO
STT
Đơn vị
Tên tài khoản
Tên chi nhánh ngân hàng
Địa chỉ chi nhánh ngân hàng
1
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
2
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh An Giang
3
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu
4
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Bạc Liêu
5
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Bến Tre
6
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Bình Dương
7
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Bình Định
8
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Bình Phước
9
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Bình Thuận
10
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Cà Mau
11
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Cần Thơ
12
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Đà Nẵng
13
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Đăk Lăk
14
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Đắc Nông
15
BHXH tỉnh Đồng Nai
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Đồng Nai
16
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Đồng Tháp
17
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Gia Lai
18
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Hậu Giang
19
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Khánh Hòa
20
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Kiên Giang
21
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Kon Tum
22
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Lâm Đồng
23
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Long An
24
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Phú Yên
25
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh tỉnh
26
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Quảng Nam
27
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Quảng Ngãi
28
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Sóc Trăng
29
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Tây Ninh
30
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Tiền Giang
31
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Trà Vinh
32
Tiền gửi thu BHXH
VietinBank chi nhánh Vĩnh Long
2. 31 TỈNH TỪ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRỞ RA
STT | Đơn vị | Tên tài khoản | Tên chi nhánh ngân hàng | Địa chỉ chi nhánh ngân hàng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Chương Dương |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank Chi nhánh Bắc Giang |
3 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Kạn |
4 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Ninh |
5 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cao Bằng |
6 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Điện Biên |
7 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hà Giang |
8 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hà Nam |
9 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hà Tĩnh |
10 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hải Dương |
11 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hải Phòng |
12 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hòa Bình |
13 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hưng Yên |
14 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lai Châu |
15 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lạng Sơn |
16 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lào Cai |
17 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Nam Định |
18 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Nghệ An |
19 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Ninh Bình |
20 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Phú Thọ |
21 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Bình |
22 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Ninh |
23 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Trị |
24 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Sơn La |
25 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thái Bình |
26 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thái Nguyên |
27 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thanh Hóa |
28 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thừa Thiên Huế |
29 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tuyên Quang |
30 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Vĩnh Phúc |
31 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Yên Bái |
1. BHXH các huyện thuộc 32 tỉnh từ thành phố Đà Nẵng trở vào | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Đơn vị | Tên tài khoản | Tên chi nhánh ngân hàng | Địa chỉ chi nhánh ngân hàng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Thành phố Hồ Chí Minh (17 chi nhánh) |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 1 |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thủ Thiêm |
3 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 3 |
4 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 4 |
5 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 5 |
6 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 6 |
7 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Nam Sài Gòn |
8 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 8 |
9 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 10 |
10. |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 11 |
11 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 7 |
12 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 2 |
13 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 9 |
14 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh 12 |
15 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Thủ Đức |
16 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tây Sài Gòn |
17 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Sài Gòn |
| Tỉnh An Giang |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh An Giang |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Châu Đốc |
| Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu |
| Tỉnh Bạc Liêu |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bạc Liêu |
| Tỉnh Bến Tre |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bến Tre |
| Tỉnh Bình Dương |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Dương |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh khu công nghiệp Bình |
| Tỉnh Bình Định |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Định |
| Tỉnh Bình Phước |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Phước |
| Tỉnh Bình Thuận |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bình Thuận |
| Tỉnh Cà Mau |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cà Mau |
| Thành phố Cần Thơ |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Cần Thơ |
2 |
| VietinBank chi nhánh Tây Đô |
| Thành phố Đà Nẵng |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Ngũ Hành Sơn |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bắc Đà Nẵng |
3 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đà Nẵng |
| Tỉnh Đắk Lắk |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đăk Lăk |
| Tỉnh Đắc Nông |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đắc Nông |
| Tỉnh Đồng Nai |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Nhơn Trạch |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa |
| Tỉnh Đồng Tháp |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Đồng Tháp |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Sa Đéc |
| Tỉnh Gia Lai |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Gia Lai |
| Tỉnh Hậu Giang |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hậu Giang |
| Tỉnh Khánh Hòa |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Khánh Hòa |
| Tỉnh Kiên Giang (01 chi nhánh) |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Kiên Giang |
| Tỉnh Kon Tum |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Kon Tum |
| Tỉnh Lâm Đồng |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Lâm Đồng |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bảo Lộc |
| Tỉnh Long An |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Long An |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Bến Lức |
| Tỉnh Phú Yên |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Phú Yên |
| Tỉnh Ninh Thuận |
|
|
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Ninh Thuận |
| Tỉnh Quảng Nam |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Nam |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hội An |
| Tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Quảng Ngãi |
| Tỉnh Sóc Trăng (01 chi nhánh) |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Sóc Trăng |
| Tỉnh Tây Ninh |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tây Ninh |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Hòa Thành |
3 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh khu công nghiệp Trảng Bàng |
| Tỉnh Tiền Giang |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tiền Giang |
2 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Tây Tiền Giang |
| Tỉnh Trà Vinh |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Trà Vinh |
| Tỉnh Vĩnh Long |
|
|
1 |
Tiền gửi thu BHXH | VietinBank chi nhánh Vĩnh Long | 2. BHXH các huyện thuộc 31 tỉnh từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra
Ngày ... ... tháng ... ... năm
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Tên đơn vị nhận tiền | Số ủy nhiệm chi | Số liên | Nội dung | Số tiền (đồng) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cộng |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI MỞ TẠI VIETINBANK Tháng ... ... năm ... ... Tên tài khoản: .................................. Đơn vị: đồng
|