BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/TT-BYT | Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2016 |
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
b) Danh mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật;
2. Danh mục một số dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể về điều kiện, tỷ lệ hoặc mức giá thanh toán ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm:
b) Danh mục 2. Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể điều kiện thanh toán;
Điều 2. Tỷ lệ thanh toán bảo hiểm y tế
a) Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định tỷ lệ thanh toán cụ thể tại Cột 4 của Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ thanh toán là tỷ lệ phần trăm (%) giá của dịch vụ kỹ thuật y tế đó.
c) Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thì tỷ lệ thanh toán là 100% giá dịch vụ kỹ thuật y tế đó.
3. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế mà giá chưa bao gồm chi phí thuốc, vật tư y tế.
b) Tỷ lệ thanh toán của chi phí thuốc, vật tư y tế được áp dụng theo quy định của Thông tư ban hành Danh mục thuốc, vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia quỹ bảo hiểm y tế.
1. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
b) Được thực hiện theo quy trình chuyên môn do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 (Danh mục 1) và điểm b khoản 2 Điều 1 (Danh mục 2) ban hành kèm theo Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này và điều kiện thanh toán cụ thể quy định tại Cột 3 của Danh mục 1 và Cột 3 của Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Nguyên tắc thanh toán.
Điều 21, Điều 22 và Điều 31 của Luật bảo hiểm y tế và theo điều kiện, tỷ lệ, mức giá thanh toán quy định tại Thông tư này.
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định tỷ lệ thanh toán cụ thể tại Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Người bệnh thanh toán phần chi phí cùng chi trả (nếu có) bằng giá của dịch vụ kỹ thuật y tế nhân (x) với mức cùng chi trả nhân (x) với tỷ lệ thanh toán quy định tại Cột 4 Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và thanh toán phần chi phí tự chi trả bằng giá của dịch vụ kỹ thuật y tế nhân (x) với tỷ lệ tự thanh toán quy định tại Cột 4 Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán phần chi phí được tính theo giá của dịch vụ kỹ thuật y tế khác quy định tại Cột 4 của Danh mục 1 nhân (x) với mức hưởng.
b) Người bệnh thanh toán phần chi phí cùng chi trả (nếu có) tính trên giá của dịch vụ kỹ thuật y tế khác quy định tại Cột 4 của Danh mục 1, không phải chi trả phần chi phí chênh lệch giữa giá của dịch vụ kỹ thuật y tế được thực hiện với giá của dịch vụ kỹ thuật khác quy định tại Cột 4 Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người bệnh chưa đặt AVF hoặc dã đặt AVF nhưng chưa sử dụng được thì thanh toán theo giá dịch vụ “Thận nhân tạo cấp cứu”, như sau:
- Người bệnh thanh toán phần cùng chi trả: 1.515.000 đồng x 5% = 75.750 đồng.
- Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: 543.000 đồng x 95% = 515.850 đồng.
- Chi phí chênh lệch là = 1.515.000 đồng - 543.000 đồng = 972.000 đồng, người bệnh không phải chi trả.
a) Dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc quy trình chuyên môn của một dịch vụ kỹ thuật y tế khác mà chi phí của dịch vụ kỹ thuật đó đã được tính trong cơ cấu giá của dịch vụ kỹ thuật y tế khác đó;
5. Dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc kỹ thuật mới, phương pháp mới theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 69 Luật khám bệnh, chữa bệnh được quy định giá kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dịch vụ kỹ thuật y tế này được Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ thanh toán.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
khoản 3 Điều 20 Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của liên tịch Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
2. Đối với dịch vụ kỹ thuật y tế mà điều kiện thanh toán có quy định người thực hiện phải có Chứng chỉ đào tạo nhưng đã được cấp Giấy chứng nhận đào tạo thay cho Chứng chỉ đào tạo thì được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản mới thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
1. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế ban hành kèm theo Thông tư này bảo đảm nguyên tắc người bệnh được tiếp cận với dịch vụ kỹ thuật y tế có chất lượng, đáp ứng hiệu quả điều trị, phù hợp giữa mức đóng, mức hưởng bảo hiểm y tế, khuyến khích phát triển có kiểm soát sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế với chi phí hợp lý.
3. Sở Y tế, Y tế các bộ, ngành chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư này.
a) Chỉ định và cung cấp đầy đủ dịch vụ kỹ thuật y tế bảo đảm quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế;
c) Phối hợp với tổ chức Bảo hiểm xã hội thực hiện việc thanh toán chi phí các dịch vụ kỹ thuật y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và Thông tư này.
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ); | KT. BỘ TRƯỞNG |
DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ (DVKT) CÓ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐIỀU KIỆN, TỶ LỆ VÀ MỨC GIÁ THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BYT Ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | DVKT/Nhóm DVKT | Điều kiện thanh toán | Tỷ lệ, mức giá thanh toán | |||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | |||||||||||||||
Lọc máu cấp cứu | a) Quá tải thể tích không đáp ứng với điều trị hoặc có vô niệu, thiểu niệu; c) Hội chứng ure máu cao: tràn dịch màng tim, các biểu hiện rối loạn tâm thần không lý giải được ở người bệnh suy thận; đ) Ngộ độc rượu, ngộ độc thuốc hoặc ngộ độc glycol.
- Thanh toán theo giá DVKT “Thận nhân tạo chu kỳ” đối với người bệnh đã đặt AVF và AVF sử dụng được. | |||||||||||||||||
2. |
1. Trẻ em có tổng diện tích bỏng từ 10% diện tích cơ thể ở 02 vùng chi thể trở lên; Vùng chi thể xác định theo phương pháp chẩn đoán diện tích bỏng của Lê Thế Trung. | - Thanh toán bằng giá DVKT “Tắm điều trị bệnh nhân trong hồi sức, cấp cứu bỏng” đối với tắm điều trị bệnh nhân bỏng có gây mê.
3. |
| Chụp cắt lớp vi tính 64 dãy đến 128 dãy | a) Chụp hệ động mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành; c) Chụp đánh giá tưới máu não; đ) Chụp tim và các mạch máu lớn để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu lớn liên quan;
| Chụp cắt lớp vi tính từ 256 dãy trở lên |
a) Chụp hệ động mạch: não, cảnh, chủ ngực/bụng, phổi, phế quản, mạc treo, thận, chậu, vành; c) Chụp đánh giá tưới máu não; đ) Chụp tim và các mạch máu lớn để đánh giá các cấu trúc tim và các mạch máu lớn liên quan. |
| Chụp cắt lớp vi tính toàn thân |
| Chụp PET/CT | a) Xác định giai đoạn trước điều trị: Ung thư vòm, hạ họng, thanh quản; Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; Ung thư Thực quản; Ung thư biểu mô tuyến dạ dày; Ung thư đại trực tràng; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lyinpho ác tính); Ung thư di căn không rõ u nguyên phát (thanh toán 1 lần cho chẩn đoán lần đầu); c) Đánh giá đáp ứng điều trị: Ung thư vòm, hạ họng, thanh quản; Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ; Ung thư Thực quản; Ung thư vú; Ung thư cổ tử cung; Lymphoma (U lympho ác tính). 3. Các trường hợp đã được chỉ định chụp PET/CT để chẩn đoán giai đoạn, chẩn đoán di căn hoặc theo dõi điều trị nếu có chỉ định xạ trị thì sử dụng kết quả chụp PET/CT để mô phỏng và lập kế hoạch xạ trị. |
8. |
9. |
| Các xét nghiệm chỉ điểm khối u bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ hoặc hóa sinh. | - Định lượng CA 125: Ung thư Buồng trứng; - Định lượng CA 19-9: Chẩn đoán ung thư Tụy, đường mật; - Định lượng CEA: Chần đoán ung thư biểu mô. | - Không thanh toán đối với trường hợp các kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh khác đã chẩn đoán xác định hoặc đã đánh giá được kết quả điều trị bệnh ung thư. |
11. |
- Định lượng CRP: Chẩn đoán tình trạng nhiễm trùng do viêm phổi, viêm ruột, viêm tụy cấp, xuất huyết tiêu hóa, xơ gan, viêm khớp dạng thấp, viêm da nhiễm độc, viêm vùng tiểu khung, bệnh tự miễn hoặc nhiễm trùng sau phẫu thuật. |
|
13. |
|
| Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco và femtosecond có hoặc không đặt IOL/Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco | 2. Người thực hiện dịch vụ kỹ thuật là bác sỹ được đào tạo định hướng chuyên khoa mắt trở lên và có chứng chỉ đào tạo phẫu thuật viên phaco;
| |||||||||||
15. |
a) U nang ống mật chủ, u nang ống mật chủ nối mật ruột nội soi; b) Cắt thùy phổi ở trẻ em, cắt thùy phổi điển hình; d) Thận ứ nước do hẹp phần nối bể thận niệu quản; e) Luồng trào ngược dạ dày thực quản. 2. Người bệnh thuộc một trong các đối tượng sau đây: a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh khi điều trị vết thương, bệnh tật tái phát; b) Trẻ em dưới 6 tuổi; c) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an; đ) Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo. | - Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 40% giá DVKT; - Người bệnh tự thanh toán 60% giá DVKT. | ||||||||||||||||
Người bệnh hoặc bố, mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện của người bệnh có cam kết trên hồ sơ bệnh án việc tự lựa chọn DVKT “Phẫu thuật nội soi Robot” để điều trị đối với một trong các trường hợp nêu trên. | - Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% giá DVKT; á DVKT. |
DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ CÓ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BYT Ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | DVKT/Nhóm DVKT | Điều kiện thanh toán | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2. Hội chẩn có bác sỹ chuyên khoa hồi sức cấp cứu. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
2. Bệnh nhân sau cấp cứu ngừng tuần hoàn thành công, có tái lập tuần hoàn, còn hôn mê, nhưng còn phản xạ đồng tử với ánh sáng. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
b) Ngộ độc: Valproic acid, disopyramide, meprobamate, phenytoin, phenobarbital, nấm độc, mật cá, nọc ong, nọc rắn hoặc bọ cạp mà các phương pháp điều trị khác không đáp ứng. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
b) Cường cận giáp thứ phát: PTH cao gấp 3 lần, Phosphatase kiềm tăng cao gấp 8 lần, Canxi tăng cao hoặc phospho tăng cao không đáp ứng với điều trị thông thường;
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
b) Đánh giá ảnh hưởng của rối loạn trao đổi khí ở bệnh nhân có tổn thương phổi kẽ do Lupus ban đỏ, xơ cứng bì hoặc viêm khớp dạng thấp; - Bệnh nhân COPD, giãn phế quản có giảm oxy máu, tăng CO2 máu hoặc X quang có hình ảnh khí phế thũng; d) Đánh giá ảnh hưởng xạ trị, thuốc, thuốc độc đến đường hô hấp gây tổn thương phổi kẽ, xơ phổi, giãn phế nang, giãn phế quản, tổn thương phổi sau xạ trị khi có kết quả đo chức năng hô hấp hướng tới rối loạn thông khí hạn chế (VC e) Theo dõi rối loạn thông khí hạn chế do biến dạng thành ngực, cột sống. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nội soi khớp |
| Tiêm khớp (khớp/gân/điểm bám gân/cân/cạnh cột sống/ngoài màng cứng) |
14 |
b) Lột da đầu: mảng da đầu lột ra khỏi xương sọ trên 5 cm vuông;
15 |
b) Rách cơ tầng sinh môn tới tận nút thớ trung tâm và cơ thắt hậu môn;
16 |
2. Sử dụng hệ thống tắm điều trị, đảm bảo điều kiện tắm vô trùng. 4. Vết bỏng ô nhiễm thanh toán 01 lần/đợt điều trị; vết bỏng nhiễm khuẩn nặng thanh toán tối đa 2 lần/tuần. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 |
18 |
a) Các kỹ thuật tập vận động toàn thân, thanh toán tối đa 02 kỹ thuật/ngày; c) Các kỹ thuật hoạt động trị liệu thanh toán tối đa 02 kỹ thuật/ngày; đ) Thực hiện đồng thời nhiều kỹ thuật có cùng cơ chế tác dụng cho một vùng, vị trí hoặc một bộ phận, thanh toán 01 kỹ thuật/ngày. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19 |
b) Tay giả chức năng: Thanh toán tối đa 03 lần cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên; d) Chân giả còn lại khác: Thanh toán 01 lần cho đợt hướng dẫn sử dụng đầu tiên. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20 |
b) Điều trị ngoại trú: Thanh toán 01 lần cho một đợt, mỗi đợt cách nhau tối thiểu 10 ngày. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
a) Tai biến mạch máu não; b) Xơ cứng rải rác; c) Chấn thương sọ não; d) Tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc U tủy; e) Viêm não. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
37 |
38 |
a) Sa sinh dục độ 1-2; b) Rỉ tiểu sau phẫu thuật u xơ tiền liệt tuyến, sau phẫu thuật vùng tiểu khung, sau xạ trị; c) Rỉ tiểu do bệnh lý đái tháo đường, hội chứng đuôi ngựa; d) Tiểu tiện không tự chủ đối với sản phụ sau mổ đẻ và sản phụ sau đẻ 07 ngày. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tập nuốt | a) Sau phẫu thuật hoặc xạ trị vùng miệng, hầu, thực quản; c) Bệnh lý dây thần kinh vận động do: Bại liệt hoặc Viêm đa dây đa rễ; đ) Xơ cột bên teo cơ. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
40 |
41 |
b) Hội chứng bàng quang tăng hoạt do một trong các nguyên nhân sau: - Tổn thương não do: Tai biến mạch máu não, Xơ cứng rải rác, Chấn thương sọ não, Viêm não hoặc U não;
42 |
a) Tai biến mạch máu não; b) Xơ cứng rải rác; c) Chấn thương sọ não; d) Tổn thương tủy sống: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc u tủy; e) Viêm não. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
43 |
b) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương não do: Tai biến mạch máu não, Chấn thương sọ não, Xơ cứng rải rác, Viêm não hoặc u não.
44 |
a) Rối loạn tiểu tiện sau tổn thương tủy sống do: Chấn thương tủy sống, Viêm tủy, Xơ cột bên teo cơ hoặc u tủy; c) Rối loạn tiểu tiện trên bệnh nhân nứt đốt sống (Spina Bifida);
45 |
46 |
47 |
2. Phát hiện luồng thông trong tim đối với người bệnh tắc mạch não, vành, thận, lách, mạc treo, chi hoặc áp lực động mạch phổi cao, nghi ngờ có những luồng thông bất thường của tim nhưng không xác định được bằng siêu âm tim và đã loại trừ nguyên nhân gây tắc mạch khác. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
48 |
2. Áp dụng đối với một trong các trường hợp: b) Các khối u, huyết khối trong tim; d) Các bệnh tim bẩm sinh;
49 |
2. Để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
50 |
51 |
2. Người thực hiện: Bác sỹ có Chứng chỉ tim mạch can thiệp được đào tạo từ 12 tháng trở lên đồng thời có Chứng chỉ đào tạo về thủ thuật Siêu âm trong lòng mạch hoặc đo phân suất dự trữ lưu lượng vành. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
52 |
2. Thanh toán 01 lần không phân biệt bên phải hoặc trái đối với hệ thống mạch máu đối xứng. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
53 |
b) Xác định các trường hợp đau ngực không điển hình ở người bệnh sau phẫu thuật làm cầu nối mạch vành hoặc có đặt stent. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
61 |
62 |
63 |
a) Viêm cơ tim;
64 |
b) Trong các bệnh tim bẩm sinh, cần đánh giá trước phẫu thuật. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chụp cộng hưởng từ khác | 2. Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định các trường hợp chỉ định chụp và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chụp động mạch vành | a) Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên; c) Đau thắt ngực ổn định nhưng điều trị nội khoa tối ưu không khống chế được triệu chứng; đ) Đau ngực tái phát sau can thiệp động mạch vành hoặc sau phẫu thuật làm cầu nối; g) Người bệnh có rối loạn nhịp nguy hiểm (nhịp nhanh thất, block nhĩ thất). | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
67 |
a) Tăng Gama Globulin máu;
68 |
69 |
a) Chẩn đoán xác định hội chứng thực bào tế bào máu; c) Sau ghép tế bào gốc tạo máu. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
70 |
71 |
72 |
a) Người bệnh có chỉ định ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài hoặc có chỉ định ghép tạng.
73 |
a) Người bệnh có chỉ định ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc đồng loài khi cần kết quả HLA ở độ phân giải cao.
74 |
75 |
a) Phân tích đột biến gen bệnh máu (gen có nhiều loại đột biến hoặc đột biến trên nhiều gen). Đột biến gen kháng thuốc với các thuốc điều trị đích ở người bệnh Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt: Đã xác định dương tính với gen BCR-ABL bằng xét nghiệm RT - PCR và được điều trị bằng thuốc ức chế Tyrosine kinase sau 03 tháng nhưng không đáp ứng hoặc mất đáp ứng trong quá trình điều trị. - Xét nghiệm RT-PCR âm tính với các gen AML1-ETO, PML-RAR a, CBFB-MIH11, NPM1, FLT3 (đối với bệnh Lơ xê mi cấp dòng tủy AML) hoặc gen BCR-ABL, TEL- AML1, MLL-AF4, E2A-PBX1 (đối với bệnh Lơ xê mi cấp dòng lympho ALL); c) Xét nghiệm Chimerism sau ghép tế bào gốc tạo máu: Thực hiện khi không tìm được marker dương tính với xét nghiệm RQ-PCR. Thanh toán tối đa 04 lần trong 06 tháng đầu sau ghép; những lần sau cách nhau tối thiểu 02 tháng khi có hiện tượng thải ghép hoặc nguy cơ tái phát cần phải điều chỉnh thuốc ức chế miễn dịch. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
76 |
77 |
78 |
79 |
- Theo dõi ở một số bệnh có truyền tiểu cầu nhiều lần: Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tủy xương, Bệnh hệ thống, Lupus, giảm sinh tủy, sau hóa trị liệu hoặc sau ghép tế bào gốc tạo máu. - Các trường hợp truyền tiểu cầu không hiệu lực.
80 |
a) Theo dõi ở một số bệnh có truyền tiểu cầu nhiều lần: Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tủy xương, Bệnh hệ thống, Lupus, giảm sinh tủy, sau hóa trị liệu hoặc sau ghép tế bào gốc tạo máu. c) Các trường hợp truyền tiểu cầu không hiệu lực. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
81 |
82 |
83 |
| Dịnh lượng HbA1c [Máu] |
85 |
86 |
| HBV đo tải lượng Real-time PCR | a) Xét nghiệm lần đầu.
| HCV đo tải lượng Real-time PCR | a) Xét nghiệm lần đầu;
89 |
90 |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
96 |
2. Chẩn đoán ung thư vú hoặc ung thư dạ dày. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
97 |
2. Chẩn đoán ung thư đại trực tràng hoặc ung thư tuyến giáp. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
98 |
2. Chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn 3, 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
99 |
2. Chẩn đoán ung thư đại trực tràng. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
100 |
2. Theo dõi tái phát ung thư cổ tử cung hoặc ung thư phổi. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
101 |
102 |
103 |
104 |
105 |
106 |
107 |
108 |
109 |
Ghi chú: 2. Đối với dịch vụ kỹ thuật có quy định nhiều điều kiện thanh toán có gạch đầu dòng (-) hoặc a), b), c)... tại Cột 3, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dịch vụ kỹ thuật đáp ứng một trong các điều kiện đó. DỊCH VỤ KỸ THUẬT Y TẾ TẠM THỜI QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ CHƯA THANH TOÁN
|