BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc người được chủ sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là chủ phương tiện);
b) Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án các dự án xây dựng đường bộ để kinh doanh;
Điều 2. Giải thích một số từ ngữ
1. Phương tiện giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là phương tiện) bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng.
5. Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do Nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án.
Điều 3. Đối tượng và chủ phương tiện phải thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ
a) Nhóm 1: Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
c) Nhóm 3: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
e) Nhóm 5: Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet.
Điều 4. Đối tượng miễn giá sử dụng dịch vụ đường bộ
2. Xe cứu hỏa.
4. Xe hộ đê; xe đang làm nhiệm vụ khẩn cấp phòng chống lụt bão theo điều động của cấp có thẩm quyền.
a) Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
6. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh bao gồm các loại xe quy định tại điểm a khoản 5 Điều này và các loại xe của lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện):
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe;
d) Xe ô tô của lực lượng công an đang thi hành nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp;
e) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
8. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
9. Xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” theo quy định của Bộ Tài chính về thu phí sử dụng đường bộ.
11. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy.
Điều 5. Điều kiện thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Hoàn thành việc xây dựng, nâng cấp công trình đường bộ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ, VÉ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
b) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo chặng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mức giá tối đa quý là mức thu tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời gian 90 ngày. Mức giá tối đa quý được tính bằng 3 (ba) lần mức giá tối đa tháng và chiết khấu 10%.
4. Khi các yếu tố hình thành giá trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án thì sẽ được Bộ Giao thông vận tải xem xét, điều chỉnh mức giá tối đa trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật về giá.
Điều 7. Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ
Điều 8. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
a) Vé lượt được in mệnh giá theo mức thu cho một lần sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương tiện;
c) Vé quý được phát hành theo thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in mệnh giá theo mức thu quý quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé quý bằng 3 (ba) lần mệnh giá vé tháng và chiết khấu 10%. Vé quý dùng để thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé quý đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé.
3. Vé tháng, vé quý bán theo phương tiện tương ứng với mệnh giá ghi trên vé, phải thể hiện rõ thời hạn sử dụng và biển số phương tiện. Vé tháng, vé quý phải sử dụng đúng trạm và thời hạn ghi trên vé.
Điều 9. Quản lý vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
2. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ phát hành cho trạm thu nào thì chỉ có giá trị sử dụng tại trạm thu đó.
4. Vé đã bán ra thì không được hoàn trả lại tiền hoặc đối trừ tiền phải nộp của phương tiện khác (trừ trường hợp trạm bị dừng thu theo quyết định của nhà đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền).
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các đơn vị thu và báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo đúng quy định của pháp luật.
c) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật;
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các trạm thu đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn cho các dự án trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện mức thu tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành cho đến khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh.
2. Đối với dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 tiếp tục áp dụng mức thu đã được quy định tại Thông tư số 14/2012/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2012 và Thông tư số 143/2012/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cho đến khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh, mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu; quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai số thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Như Điều 12; | BỘ TRƯỞNG |
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO LƯỢT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Phương tiện | Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt) |
1 |
52.000 | |
2 |
70.000 | |
3 |
87.000 | |
4 |
140.000 | |
5 |
200.000 |
a) Tải trọng của từng phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẶNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Phương tiện | Mức giá tối đa (đồng/km) |
1 |
2.100 | |
2 |
3.000 | |
3 |
4.400 | |
4 |
8.000 | |
5 |
12.000 |
a) Mức giá theo chặng tùy thuộc vào từng phương tiện, quãng đường thực tế phương tiện tham gia giao thông (km) và đơn giá tương ứng với từng loại phương tiện (đồng/km).
c) Mức thu đối với xe chở hàng bằng container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.
File gốc của Thông tư 35/2016/TT-BGTVT quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý đang được cập nhật.
Thông tư 35/2016/TT-BGTVT quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 35/2016/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành | 2016-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |