BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Chính sách thu tiền thuê đất và thuế sử dụng đất nông nghiệp. | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Phú Yên
1. Về chính sách thuế sử dụng đất nông nghiệp:
Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10/7/1993 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:
- Đất chuyên dùng.”
Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 74-CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
Điều 3. Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
Điều 62 của Luật đất đai là đất được xác định sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở;”
Điều 62 Luật Đất đai ngày 14/7/1993 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:
- Tại Khoản 1 và Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai quy định:
a) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
5. Nhóm đất phi nông nghiệp được chia thành các phân nhóm sau:
b) Đất chuyên dùng bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng... ”
Điểm c Khoản 2 Điều 10; Khoản 1 và Khoản 3 Điều 11 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;”
“2.2. Đất chuyên dùng
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Cơ sở giáo dục A1 (thuộc Cục V26- Bộ Công an, đóng tại xã Hòa Phú, huyện Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao 875,90 ha đất an ninh trên địa bàn nơi Cơ sở đóng quân để xây dựng cơ sở, tổ chức cho trại viên lao động cải tạo theo Quyết định số 2087 V26(P7) ngày 25/09/2001 của Cục V26. Diện tích 875,90 ha đất này đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày 06/12/2011 với mục đích sử dụng là đất an ninh thì không thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
Khoản 2 Điều 9 quy định:
+ Tại Khoản 5 Điều 12 quy định:
+ Tại Điểm g Khoản 1 Điều 19 quy định:
g) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.”
Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
a) Trường hợp tách riêng được diện tích đất phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phải nộp tiền thuê đất thì diện tích phải nộp tiền thuê đất là diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
c) Cơ quan thuế chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xác định, tính và thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.”
Khoản 5 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 5789/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất nông nghiệp, miễn giảm tiền thuê đất hợp tác xã nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5789/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất nông nghiệp, miễn giảm tiền thuê đất hợp tác xã nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 5789/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-12-14 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-14 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |