CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/NQ-CP | Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2017 |
CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Giao Bộ Tư pháp căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
a) Bỏ bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam).
c) Tại Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp) - Mẫu số 03/2013/TT-LLTP:
- Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Họ tên cha: ………….. Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên mẹ: ………….. Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên vợ/ chồng: ………….. Ngày, tháng, năm sinh” đối với người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
d) Tại Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) - Mẫu số 04/2013/TT-LLTP:
- Đối với phần khai dành cho người ủy quyền: Bỏ thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Giới tính; Quốc tịch; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú” trong trường hợp người ủy quyền là công dân Việt Nam và bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú” trong trường hợp người ủy quyền là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
đ) Bổ sung lựa chọn xuất trình thẻ căn cước công dân bên cạnh Giấy CMND/Hộ chiếu trong trường hợp người được ủy quyền là công dân Việt Nam.
a) Bổ sung lựa chọn xuất trình thẻ căn cước công dân bên cạnh Giấy CMND/Hộ chiếu trong trường hợp người được ủy quyền là công dân Việt Nam.
c) Tại Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) - Mẫu số 04/2013/TT-LLTP:
- Đối với phần khai dành cho người ủy quyền hoặc người chưa thành niên: Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú”.
3. Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam) và thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
- Bổ sung thông tin về số căn cước công dân vào trường thông tin “Giấy CMND/Hộ chiếu”;
- Đối với đối tượng là người nước ngoài, bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Họ và tên vợ (chồng); Họ và tên cha; Họ và tên mẹ”.
Tại Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội - Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP:
- Đối với đối tượng là công dân Việt Nam, bỏ thông tin về “Giới tính; Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Quốc tịch; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú”.
1. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
- Bổ sung lựa chọn nộp bản sao thẻ căn cước công dân bên cạnh chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người nhận con nuôi.
b) Đối với hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi:
- Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.
2. Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
- Bỏ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi.
b) Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc” và bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02).
a) Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi:
- Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.
4. Thủ tục Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
- Bổ sung lựa chọn nộp bản sao thẻ căn cước công dân bên cạnh chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người nhận con nuôi.
b) Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc”, bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) - TP/CN-2014/CN.02 và Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
a) Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Bỏ văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân) của người nhận con nuôi.
c) Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc”, bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) - TP/CN-2014/CN.02 và Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
a) Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Bỏ văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân) của người nhận con nuôi.
7. Thủ tục Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp con riêng, cháu ruột, người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên
Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.
8. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
9. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài
10. Thủ tục Sửa đổi giấy phép hoạt động cho tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thay đổi người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
III. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ (THADS)
Trường hợp bổ nhiệm nhân sự tại chỗ: Bỏ Sơ yếu lý lịch trong hồ sơ bổ nhiệm.
Bỏ Sơ yếu lý lịch trong hồ sơ bổ nhiệm lại.
Bỏ quy định nộp “giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú”.
1. Thủ tục Cấp mã số khách hàng thường xuyên và cấp tài khoản đăng ký trực tuyến cho khách hàng thường xuyên (đối với cá nhân)
b) Bổ sung thông tin về số căn cước công dân trong Đơn yêu cầu đăng ký khách hàng thường xuyên.
a) Bỏ các giấy tờ xác định tư cách pháp lý trong thành phần hồ sơ
V. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
Trường hợp người bị thiệt hại chết mà người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường thì người yêu cầu bồi thường nộp bản sao thẻ căn cước công dân mà không phải nộp các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của họ đối với người bị hại như hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh.
Trường hợp người bị thiệt hại chết mà người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường thì người yêu cầu bồi thường nộp bản sao thẻ căn cước công dân mà không phải nộp các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của họ đối với người bị hại như hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh.
Nhóm thủ tục: Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản; Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản; Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản; Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở; Chứng thực di chúc; Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản; Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở; Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở; Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
Bãi bỏ thủ tục này.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không cần xuất trình hoặc nộp các giấy tờ:
khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam).
khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam.
3. Thủ tục Xin thôi quốc tịch Việt Nam
Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam.
Đối với người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang cư trú trong nước thì không yêu cầu xuất trình hoặc nộp các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam theo điểm b khoản 1 Điều 23 về việc có cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng hoặc con đẻ là công dân Việt Nam (Giấy khai sinh của cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng hoặc con đẻ, Giấy đăng ký kết hôn với vợ, chồng là công dân Việt Nam).
Người xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam không cần xuất trình hoặc nộp các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam, gồm: Giấy khai sinh, trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha, mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam.
Người xin xác nhận là người gốc Việt Nam không cần xuất trình hoặc nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Vệt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống.
1. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
2. Thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
3. Thủ tục Đăng ký kết hôn, Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
4. Nhóm thủ tục: Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài; Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài; Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận, cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài; Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài; Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch); Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài; Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai sinh; Đăng ký kết hôn; Đăng ký nhận cha, mẹ, con; Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con; Đăng ký khai tử; Đăng ký khai sinh lưu động; Đăng ký kết hôn lưu động; Đăng ký khai tử lưu động; Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới; Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới; Đăng ký nhận, cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới; Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới; Đăng ký giám hộ; Đăng ký chấm dứt giám hộ; Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch; Đăng ký lại khai sinh; Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; Đăng ký lại kết hôn; Đăng ký lại khai tử.
- Giảm bớt yêu cầu cung cấp thông tin trong 19 mẫu Tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp theo hướng thông tin về công dân Việt Nam trong các Tờ khai chỉ yêu cầu cung cấp họ tên, số căn cước công dân, nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú), đối với 12 trường thông tin cá nhân còn lại, cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân cung cấp và tự khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
1. Thủ tục Yêu cầu trợ giúp pháp lý
2. Thủ tục Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
3. Thủ tục Khiếu nại về từ chối thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, không thực hiện trợ giúp pháp lý, thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
4. Thủ tục Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
5. Thủ tục Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Sửa đổi mẫu “Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (mẫu TP-CC-03)”; mẫu “Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên (TP-CC-05)”; mẫu “Giấy đề nghị công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng (mẫu TP-CC-01)”; mẫu “Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (mẫu TP-TSCC-01)” theo hướng: Mẫu đơn bao gồm 02 phần là phần thông tin cơ bản về công dân và thông tin chuyên ngành, trong đó, thông tin cơ bản về công dân, mẫu đơn, tờ khai chỉ bao gồm 3 nội dung cơ bản về họ tên, số căn cước công dân, nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú); đối với 12 trường thông tin cá nhân còn lại, cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân cung cấp và tự khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Mẫu hóa “Đơn đề nghị thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng”. Mẫu đơn gồm hai phần: Thông tin cơ bản về công dân và thông tin chuyên ngành, trong đó, đối với thông tin cơ bản về công dân, mẫu đơn chỉ bao gồm 3 nội dung cơ bản về họ tên, số căn cước công dân, nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú), đối với 12 trường thông tin cá nhân còn lại, cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân cung cấp và tự khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
a) Bổ sung nộp bản sao có chứng thực hoặc bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu thẻ căn cước công dân của công chứng viên và bỏ quy định nộp Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở.
điểm a, b, c, e và k khoản 1 Điều 18 của Luật Luật sư; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 18 của Luật Luật sư; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với những trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư quy định tại các điểm g, h và i khoản 1 Điều 18 của Luật luật sư; Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư; Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân; Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
XII. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
Sửa đổi mẫu “Đơn đề nghị thành lập trung tâm trọng tài (mẫu số 02/TP-TTTM)”; mẫu “Đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài (mẫu số 04/TP-TTTM)”; mẫu “Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài (mẫu số 05/TP-TTTM)” theo hướng: Mẫu đơn bao gồm 02 phần là phần thông tin cơ bản về công dân và thông tin chuyên ngành, trong đó, thông tin cơ bản về công dân, mẫu đơn, tờ khai chỉ bao gồm 3 nội dung cơ bản về họ tên, số căn cước công dân, nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú); đối với 12 trường thông tin cá nhân còn lại, cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân cung cấp và tự khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Nhóm thủ tục: Đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật; Đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật; Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật; Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật
Sửa đổi mẫu “Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá (mẫu số 05)”; mẫu “Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá (mẫu số 06)” theo hướng: Mẫu đơn bao gồm 02 phần là phần thông tin cơ bản về công dân và thông tin chuyên ngành, trong đó, thông tin cơ bản về công dân, mẫu đơn, tờ khai chỉ bao gồm 3 nội dung cơ bản về tên, số căn cước công dân, nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú); đối với 12 trường thông tin cá nhân còn lại, cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân cung cấp và tự khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Nhóm thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 05 năm trở lên; Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân (đối với trường hợp cá nhân có quốc tịch Việt Nam); Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
Giao Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật sau đây, trình Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội ban hành:
2. Luật Nuôi con nuôi năm 2010 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
4. Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 9, 10 Mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 1, 2 Mục IV Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1 Mục VI Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1, 2, 4 Mục VII Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
9. Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1 Mục XV Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
Giao Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các thông tư, thông tư liên tịch dưới đây:
2. Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi; Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
4. Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 3 Mục III Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
6. Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 1 Mục V Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
8. Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 5, 6 Mục VII Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
10. Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008,Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 1 Mục IX Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
12. Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 4, 5 Mục IX Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
14. Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 1, 2 Mục X Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
16. Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 1 Mục XII Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 1 Mục XIII Phần A của Phương án đơn giản hóa này.
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 1 Mục XIV Phần A của Phương án đơn giản hóa này./.
File gốc của Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 58/NQ-CP |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2017-07-04 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-04 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |