THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2018 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về Điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Quyết định này quy định về Điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 7 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung).
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) bao gồm:
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
4. Quỹ tín dụng nhân dân.
6. Khách hàng vay vốn, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Khách hàng vay vốn, dự án, phương án được đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đáp ứng các Điều kiện sau:
b) Khách hàng có nhu cầu vốn để thực hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội thuộc một trong các trường hợp sau:
- Triển khai các Chương trình, dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
c) Dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đã được tổ chức tín dụng thẩm định là đảm bảo khả thi, khách hàng có khả năng trả nợ và quyết định cấp tín dụng; đáp ứng các quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
a) Về cấp tín dụng hợp vốn:
- Đã phát hành thư mời hợp vốn tới ít nhất 5 tổ chức tín dụng khác, đăng trên trang thông tin điện tử chính thức của tổ chức tín dụng, các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian ít nhất 30 ngày làm việc nhưng không có tổ chức tín dụng khác tham gia hợp vốn.
c) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu liên quan đến trách nhiệm, nghĩa vụ được nêu tại hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn và các văn bản phê duyệt chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn trước đó;
Khoản 8 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 khi tính cả Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đang đề nghị.
1. Hồ sơ tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Quyết định này;
c) Văn bản thẩm định của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, dự án, phương án vay vốn của khách hàng;
đ) Văn bản đề nghị được cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng của khách hàng;
g) Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng, bao gồm:
- Các tài liệu có liên quan khác.
2. Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ bao gồm Tờ trình của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kèm theo các tài liệu sau:
b) Văn bản tham gia ý kiến của các bộ, ngành, địa phương có liên quan;
d) Các tài liệu có liên quan khác.
Mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan được xác định theo công thức:
MCTDTĐ = DN + CC+ ĐN |
- MCTDTĐ là mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn;
- CC là số tiền còn được cấp theo hợp đồng tín dụng đã ký;
Trong công thức trên, DN, CC và ĐN được xác định như sau:
a) Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đã cấp trong giới hạn cho phép thuộc thẩm quyền của tổ chức tín dụng;
2. Số tiền còn được cấp theo hợp đồng tín dụng đã ký (CC) được tính vào mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn là số tiền còn lại mà tổ chức tín dụng còn được tiếp tục cấp tín dụng, bao gồm:
b) Số tiền còn cấp tín dụng của những Khoản tín dụng đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn còn hiệu lực tính đến thời điểm báo cáo.
Số tiền đề nghị mới được tính vào mức cấp tín dụng tối đa là tổng số tiền của các Khoản tín dụng mới được Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn.
1. Tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Quyết định này trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng không đáp ứng được các Điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng trong đó ghi rõ các Điều kiện mà tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương có ý kiến bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị mình gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu tổ chức tín dụng, khách hàng giải trình những vấn đề mà các bộ, ngành, địa phương có ý kiến trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các bộ, ngành, địa phương.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho tổ chức tín dụng biết, thực hiện.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
b) Thanh tra, giám sát việc thực hiện cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng;
2. Các bộ ngành, địa phương
b) Chịu trách nhiệm đối với các nội dung đã tham gia ý kiến đối với dự án, phương án, khách hàng đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn; chịu trách nhiệm khác trong phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị mình đối với dự án, phương án, khách hàng được cấp tín dụng vượt giới hạn theo quy định của pháp luật.
a) Thực hiện đúng các nội dung tại văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chỉ được sử dụng mức cấp tín dụng tối đa được phê duyệt cho từng dự án, phương án cụ thể đã đề nghị và được chấp thuận;
c) Chịu trách nhiệm về việc thẩm định, cấp tín dụng, kiểm tra kiểm soát sau cho vay, thu hồi nợ vay, xử lý rủi ro (nếu có) theo quy định đối với Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn;
2. Các trường hợp cấp tín dụng vượt giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo các văn bản phê duyệt trước đó.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
(Kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……….., ngày …. tháng …. năm…… |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) báo cáo và kính đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với trường hợp sau đây:
1. Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………Fax:.....................................................
5. Vốn Điều lệ, thông tin về quan hệ sở hữu, Điều hành, các cổ đông chính.
II. THÔNG TIN VỀ KHOẢN TÍN DỤNG ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN
2. Thông tin cơ bản về dự án, phương án sản xuất kinh doanh đề nghị được cấp tín dụng vượt giới hạn- Trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị cấp hạn mức vốn lưu động: Tóm tắt kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch (Doanh thu, chi phí, lợi nhuận), xác định vòng quay vốn, xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân, khả năng đáp ứng bằng vốn tự có, tổng nhu cầu vốn đề nghị cấp tín dụng tại hệ thống các tổ chức tín dụng (trong đó liệt kê cụ thể nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín dụng), vốn khác.
3. Sự phù hợp với quy hoạch, tầm quan trọng, ý nghĩa của dự án, phương án sản xuất kinh doanh đối với sự phát triển kinh tế xã hội; ý nghĩa của Khoản cấp tín dụng đối với kế hoạch, chiến lược kinh doanh, phát triển khách hàng của tổ chức tín dụng.
5. Ý kiến thẩm định của tổ chức tín dụng về năng lực hoạt động của khách hàng, tính khả thi, hiệu quả của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, hình thức bảo đảm tiền vay, các rủi ro có thể phát sinh, phương án phòng ngừa rủi ro, xử lý rủi ro và đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
- Nêu rõ tình hình quan hệ tín dụng hiện tại về cam kết, giải ngân, thu nợ, lịch sử vay trả nợ; tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác.
IV. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
- Tình hình thực hiện quy định hiện hành về các tỷ lệ bảo đảm an toàn tại thời điểm gần nhất; đánh giá tác động của Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn này.
- Tình hình tuân thủ quy định hiện hành về ngoại hối trong trường hợp Khoản cấp tín dụng liên quan đến nhu cầu vốn bằng ngoại tệ.
V. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
a) Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô:
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 25% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có là...(1)... để...(2)....
b) Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn 50% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 50% vốn tự có là...(1)... để...(2)....
2. Cam kết tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
Nơi gửi: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
(1) Ghi rõ số tiền theo nguyên tệ, tỷ lệ % tính trên vốn tự có;
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG
VÀ NHU CẦU CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ngày... tháng... năm...)
Đơn vị: Tỷ đồng, USD, EURO, JPY...
Tỷ giá tại thời điểm...: USD/VND...
Khách hàng | Loại tiền | Dư nợ cấp tín dụng | Số tiền còn phải cấp tín dụng theo hợp đồng đã ký | Nhóm nợ | Nhu cầu cấp tín dụng mới | Mức cấp tín dụng tối đa đề nghị | Ghi chú (Ghi rõ: Mục đích sử dụng vốn. Đối với các Khoản cấp tín dụng đã được phê duyệt, đề nghị ghi rõ số Công văn, ngày, tháng phê duyệt...) | |||
Cho vay | Bảo lãnh | Cấp tín dụng khác | Tổng số | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)=(6)+(7)+(9) |
|
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
(Ghi rõ số điện thoại liên hệ)
KIỂM SOÁT
……., ngày.... tháng.... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN ĐỐI VỚI KHOẢN VAY VƯỢT GIỚI HẠN
(Tháng ... năm...)
Đơn vị tính: Tỷ đồng, nguyên tệ
STT | Khách hàng | Mã số thuế/ CMND | Loại tiền | Số tiền được phê duyệt | Tổng mức dư nợ cấp tín dụng | Số tiền còn cấp tín dụng theo HĐTD đã ký | Tổng mức dư nợ CTD/ VTC (%) | Nhóm nợ | Dự phòng đã trích | Bảo đảm tiền vay | Công văn phê duyệt của NHNN | Ghi chú (Mục đích sử dụng vốn, thời hạn,...) | ||||
Cho vay | Bảo lãnh, mở L/C | Cấp tín dụng khác | Tổng số | Hình thức bảo đảm | Giá trị sổ sách | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
1 | Khách hàng A (=1.1+1.2+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Khoản vay 1 |
| Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1.2 | Khoản vay 2 |
| Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khách hàng B (= 2.1+ 2.2+...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Khoản vay 1 |
| Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2.2 | Khoản vay 2 |
| Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tỷ giá ………tại thời điểm ……/……./……..
|
| ……., ngày.... tháng.... năm.... |
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn được phê duyệt còn hiệu lực.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Tổ chức tín dụng báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với cả các Khoản cấp tín dụng theo Quyết định này và các Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Cột (9) = Cột (6) + cột (7) + cột (8).
- Cột (14): Ghi rõ thông tin hình thức bảo đảm tiền vay; bao gồm hình thức bảo đảm là cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký quỹ, tín chấp.
- Nơi nhận: Tổ chức tín dụng lập thành 2 bản báo cáo, 1 bản gửi về Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, 1 bản gửi về Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Địa chỉ: 25 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Tháng... năm...)
Đơn vị tính: Tỷ đồng, nguyên tệ
STT | Khách hàng | Mã số thuế/ CMND (Hộ Chiếu) | Loại tiền | Mức cấp tín dụng tối đa đã được phê duyệt | Tổng mức dư nợ cấp tín dụng | Số tiền còn cấp tín dụng theo HĐTD đã ký | Tổng mức dư nợ CTD/ VTC (%) | Nhóm nợ | Dự phòng đã trích | Bảo đảm tiền vay | Công văn phê duyệt của NHNN | Ghi chú (Mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn,...) | ||||
Cho vay | Bảo lãnh, mở L/C | Cấp tín dụng khác | Tổng số | Hình thức bảo đảm | Giá trị sổ sách | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
1 | Khách hàng A và người có liên quan đến A (=1.1 + 1.2) |
| Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1.1 | Khách hàng A |
| Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1.2 | Người có liên quan đến A (= Công ty A1 + A2+ ...) |
| Quy VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| - Công ty A1 |
| VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| - Công ty A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khách hàng B và người có liên quan đến B (=2.1 + 2.2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tỷ giá ……….tại thời điểm ……./……../…………
LẬP BIỂU
(Ghi rõ số điện thoại liên hệ)
KIỂM SOÁT
……., ngày.... tháng.... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn được phê duyệt còn hiệu lực.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Tổ chức tín dụng báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với cả các Khoản cấp tín dụng theo Quyết định này và các Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Cột (9) = Cột (6) + cột (7) + cột (8).
- Cột (14) Về tài sản bảo đảm: Ghi rõ thông tin về việc bảo đảm tiền vay; bao gồm hình thức bảo đảm là cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký quỹ, tín chấp.
- Nơi nhận: Tổ chức tín dụng lập thành 2 bản báo cáo, 1 bản gửi về Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, 1 bản gửi về Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Địa chỉ: 25 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà Nội.
[1] Bao gồm cả các Chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp được thực hiện từ nguồn vốn phát hành trái phiếu.
File gốc của Quyết định 13/2018/QĐ-TTg quy định về điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 13/2018/QĐ-TTg quy định về điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 13/2018/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành | 2018-03-06 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |