BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2018/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2018 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT TRONG NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp.
1. Thông tư này quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật về giống, sản phẩm, quy trình sản xuất, giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý trong nông nghiệp (sau đây viết tắt là tiến bộ kỹ thuật).
a) Công nhận giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản;
1. Tổng cục Thủy sản đối với lĩnh vực thủy sản.
3. Tổng cục Lâm nghiệp đối với lĩnh vực lâm nghiệp.
5. Cục Trồng trọt đối với lĩnh vực trồng trọt.
7. Cục Chăn nuôi đối với lĩnh vực chăn nuôi.
9. Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản đối với lĩnh vực chế biến, bảo quản nông sản và phát triển thị trường nông sản.
11. Cục Quản lý xây dựng công trình đối với lĩnh vực xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
1. Tiêu chí đối với tiến bộ kỹ thuật công nhận lần đầu:
b) Đảm bảo chất lượng, giảm thiểu tác động đến môi trường, có triển vọng mở rộng sản xuất.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký, tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, công nhận tiến bộ kỹ thuật
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân đăng ký) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Điều 3 Thông tư này (sau đây viết tắt là cơ quan có thẩm quyền). Hồ sơ gồm:
b) Báo cáo kết quả nghiên cứu tiến bộ kỹ thuật theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
3. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định thành lập hội đồng, cơ quan có thẩm quyền tổ chức họp thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản về các nội dung cần hoàn thiện (nếu có) đến tổ chức, cá nhân đăng ký;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện, cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không công nhận tiến bộ kỹ thuật phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đăng ký;
Điều 6. Thành phần, phương thức, trình tự phiên họp của hội đồng
a) Hội đồng có 07 thành viên gồm: chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký và các ủy viên; trong đó có 01 thành viên đại diện tổ chức, địa phương nơi ứng dụng tiến bộ kỹ thuật;
2. Phương thức hoạt động
b) Phiên họp của hội đồng phải có mặt tối thiểu 05 thành viên của hội đồng, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch, ủy viên thư ký và tối thiểu 01 ủy viên phản biện. Trường hợp 01 ủy viên phản biện vắng mặt, phải gửi ý kiến đánh giá bằng văn bản;
d) Hội đồng đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật khi có tối thiểu 05 thành viên theo danh sách tại Quyết định thành lập hội đồng đánh giá ở mức “Đạt”;
e) Thành viên hội đồng phải trung thực, khách quan, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng.
a) Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
c) Ủy viên phản biện đọc nhận xét; các thành viên hội đồng nêu ý kiến nhận xét tiến bộ kỹ thuật; ủy viên thư ký đọc ý kiến đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo;
đ) Thành viên hội đồng đánh giá, bỏ phiếu công nhận tiến bộ kỹ thuật;
g) Hội đồng công bố kết quả kiểm phiếu và thông qua biên bản làm việc của hội đồng theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tiến bộ kỹ thuật bị hủy bỏ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Có sự gian lận hồ sơ đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền kết luận.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành, cơ quan có thẩm quyền đăng tải Quyết định hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật trên cổng thông tin điện tử của đơn vị.
1. Hàng năm, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp, trình Bộ trưởng ban hành Danh mục tiến bộ kỹ thuật theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm:
b) Tổng hợp trình Bộ trưởng ban hành Danh mục tiến bộ kỹ thuật.
a) Tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký tiến bộ kỹ thuật; công nhận, hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiến bộ kỹ thuật theo lĩnh vực được phân công quản lý;
c) Tổng hợp, báo cáo hàng năm hoặc đột xuất về hoạt động công nhận tiến bộ kỹ thuật theo lĩnh vực được phân công quản lý;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công nhận hoặc hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật theo lĩnh vực được phân công quản lý.
1. Chỉ đạo triển khai và giám sát việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật đã được công nhận tại địa phương.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật được công nhận
a) Được quảng cáo, công bố, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất theo quy định của pháp luật;
2. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ thuật được công nhận
b) Hướng dẫn việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Thông tư số 13/2015/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân có ý kiến bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Sở NN &PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TT điện tử: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KHCN (NVL.100 bản).
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 2. Báo cáo kết quả nghiên cứu tiến bộ kỹ thuật
Mẫu số 4. Phiếu đánh giá tiến bộ kỹ thuật
Mẫu số 6. Tổng hợp phiếu đánh giá công nhận tiến bộ kỹ thuật
Mẫu số 8. Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật
Mẫu số 10. Quyết định ban hành Danh mục tiến bộ kỹ thuật
Mẫu số 1 - Văn bản đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày tháng năm
Kính gửi:.......................................................... *
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
4. Tên tiến bộ kỹ thuật đề nghị công nhận: .......................................................................
5. Căn cứ công nhận tiến bộ kỹ thuật:...............................................................................
6. Tóm tắt nội dung tiến bộ kỹ thuật:..................................................................................
5. Đề xuất địa bàn áp dụng:...............................................................................................
Đề nghị công nhận............................................................................. là tiến bộ kỹ thuật./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên )
Tên tổ chức đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật (1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày tháng năm
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TIẾN BỘ KỸ THUẬT
2. Tên cơ quan/ tác giả đề nghị: .........................................................................................
Điện thoại: .......................... ; Fax: .............................. ; E-mail: .........................................
4. Nguồn gốc của tiến bộ kỹ thuật: ......................................................................................
6. Tóm tắt nội dung, kết quả, điều kiện, quy trình chuyển giao của tiến bộ kỹ thuật:
- Giá trị khoa học: Tính mới, tính sáng tạo, tính cạnh tranh, tính ổn định ...........................
- Hiệu quả kinh tế (đối với tiến bộ kỹ thuật tương tự đã được công nhận) ..........................
- Phạm vi/điều kiện ứng dụng .............................................................................................
Người lập báo cáo (2) | Tổ chức đề nghị công nhận (3) |
- (1) và (3) Trường hợp đề nghị công nhận TBKT là cá nhân thì không ghi mục này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày tháng năm
NHẬN XÉT ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
1. Tên tiến bộ kỹ thuật: .......................................................................................................
3. Địa điểm ứng dụng: ........................................................................................................
............................................................................................................................................
1. Nội dung ứng dụng: .......................................................................................................
a) Về giá trị khoa học: Tính mới, tính sáng tạo, tính cạnh tranh cao, tính ổn định
c) Hiệu quả kinh tế (đối với tiến bộ kỹ thuật tương tự đã được công nhận)
...........................................................................................................................................
(có đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật hay không?)
Tổ chức hoặc cá nhân nhận xét |
Cơ quan thực hiện công nhận tiến bộ kỹ thuật
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TIẾN BỘ KỸ THUẬT
……., ngày tháng năm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾN BỘ KỸ THUẬT
1. Tên tiến bộ kỹ thuật đăng ký công nhận: ........................................................................
3. Họ và tên người đánh giá (chức vụ, học hàm, học vị):...................................................
STT
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đánh giá
1.
45
1.1
10
1.2
10
1.3
15
1.4
10
2.
55
2.1
20
2.2
15
2.3
20
100
III. Kết luận
□ Đạt (tổng số điểm đánh giá từ 60 trở lên và không có tiêu chí nào thấp hơn 50% điểm tối đa).
2. Đối với tiến bộ kỹ thuật tương tự tiến bộ kỹ thuật đã được công nhận:
□ Không đạt (tổng số điểm đánh giá dưới 60 hoặc hiệu quả kinh tế dưới 10% so với tiến bộ kỹ thuật đã được công nhận).
Người đánh giá
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu số 5 - Biên bản thẩm định và đánh giá hiện trường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Cơ quan thực hiện công nhận tiến bộ kỹ thuật | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐOÀN THẨM ĐỊNH | ….., ngày tháng năm |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRƯỜNG ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT
1. Tên tiến bộ kỹ thuật đề nghị công nhận: .........................................................................
3. Quyết định thành lập đoàn thẩm định, đánh giá tiến bộ kỹ thuật (số, ngày, tháng, năm) .........
5. Địa điểm, thời gian thẩm định và đánh giá: .....................................................................
1. Đại diện tổ chức, cá nhân báo cáo kết quả ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
3. Đoàn thẩm định đánh giá các nội dung chính (về giá trị khoa học, về giá trị ứng dụng, hiệu quả kinh tế).
.............................................................................................................................................
Thư ký | Trưởng đoàn và các thành viên |
Mẫu số 6 - Tổng hợp phiếu đánh giá công nhận tiến bộ kỹ thuật
Cơ quan thực hiện công nhận tiến bộ kỹ thuật | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TIẾN BỘ KỸ THUẬT | ………., ngày tháng năm |
TỔNG HỢP PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN TIẾN BỘ KỸ THUẬT
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ tên các thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng
(ghi theo thứ tự trong Quyết định thành lập Hội đồng)
Tổng số điểm TB của các thành viên HĐ
Các Thành viên Ban kiểm phiếu | Trưởng Ban kiểm phiếu |
Mẫu số 7 - Biên bản họp Hội đồng công nhận tiến bộ kỹ thuật
Cơ quan thực hiện công nhận tiến bộ kỹ thuật | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TIẾN BỘ KỸ THUẬT | ………, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TIẾN BỘ KỸ THUẬT
1. Tên tiến bộ kỹ thuật: .......................................................................................................
3. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm) ..................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................
6. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng: ...............................................................................
1. Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật báo cáo.
3. Ý kiến phát biểu của các thành viên Hội đồng và khách mời.
5. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
Ủy viên 1: ..................................................... ; Ủy viên 2: ...................................................
Công nhận: ................. phiếu; Không công nhận: ................... phiếu
Phiên họp kết thúc vào hồi …..giờ, ngày …tháng ... năm ....
Thư ký Hội đồng
(Ký ghi rõ họ và tên)
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN CÔNG NHẬN TBKT
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: / QĐ-....(1)...
…., ngày…tháng…năm
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận tiến bộ kỹ thuật lĩnh vực …..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (2) …..
Căn cứ ........................................................... (4) ............................................................. ;
Xét đề nghị của …(5)......................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nhóm tác giả tiến bộ kỹ thuật:.. .(7)...
Điều 2. …(8)..., nhóm tác giả của tiến bộ kỹ thuật và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến tiến bộ kỹ thuật nêu trên để áp dụng vào sản xuất.
Điều 4. Chánh Văn phòng cơ quan thực hiện công nhận tiến bộ kỹ thuật; Tổ chức có tiến bộ kỹ thuật được công nhận, nhóm tác giả, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều ...;
-…;
- Lưu: VT, ....
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(5) Cơ quan thực hiện công nhận tiến bộ kỹ thuật
(7) Ghi tên tác giả hoặc nhóm tác giả
(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký: Tổng cục trưởng, Cục trưởng.
PHỤ LỤC
TIẾN BỘ KỸ THUẬT VỀ…
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ- ngày tháng năm của... )
2. Tác giả:
Tổ chức có TBKT dược công nhận:
E-mail:
4. Tóm tắt nội dung của tiến bộ kỹ thuật
4.2. Địa điểm ứng dụng
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN CÔNG NHẬN TBKT
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /QĐ-....(1)...
…, ngày…tháng …năm
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật lĩnh vực ......
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (2)……
Căn cứ ........................................................... (4) ..............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Nhóm tác giả tiến bộ kỹ thuật: ...(7)...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (9) |
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).
(5) Cơ quan thực hiện công nhận tiến bộ kỹ thuật.
(7) Ghi tên tác giả hoặc nhóm tác giả.
(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký: Tổng cục trưởng, Cục trưởng.
Mẫu số 10 - Quyết định ban hành Danh mục tiến bộ kỹ thuật
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BNN-KHCN | …, ngày….tháng….năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Danh mục tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật của các đơn vị;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
DANH MỤC TIẾN BỘ KỸ THUẬT TRONG NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên tiến bộ kỹ thuật | Tác giả (nhóm tác giả)/ đơn vị công tác | Phạm vi/điều kiện ứng dụng | Địa điểm ứng dụng | Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật | ||||||||||||||
1. |
2. |
3. |
Từ khóa: Thông tư 04/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư số 04/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư 04/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 04/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 04 2018 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 04/2018/TT-BNNPTNT File gốc của Thông tư 04/2018/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật. Thông tư 04/2018/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |