BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/TT-BKHĐT | Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2018 |
Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp.
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Định mức hỗ trợ thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
c) Nghiệm thu dự án đầu tư.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư theo Khoản 2, Điều 2, Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
1. Tổ chức do Nhà nước thành lập trong Thông tư này bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp quốc doanh), Hạt Kiểm lâm, Đồn biên phòng, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng (gồm vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn loài và sinh cảnh), và các ban quản lý được Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật.
3. Chu kỳ lâm sinh: Khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng trung bình 5 năm; Trồng rừng gỗ nhỏ, khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung trung bình 7 năm; Trồng rừng gỗ lớn, trung bình 10 năm. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể chu kỳ lâm sinh khi phê duyệt dự án.
5. Các công trình hạ tầng phục vụ lâm sinh gồm: Chòi canh lửa; biển báo cháy; biển nội quy; biển báo công trình trồng rừng; vườn ươm; đường ranh cản lửa; trạm bảo vệ rừng; lán trại của công nhân trồng rừng, bảo vệ rừng; các công trình phòng chống cháy rừng, nhà tập thể cho người lao động của công ty nông lâm nghiệp.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án thực hiện theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật đầu tư công và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1. Quy mô một dự án bảo vệ và phát triển rừng, dự án trồng rừng tối thiểu là 500 ha; đối với rừng ngập mặn tối thiểu là 300 ha. Trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) không có đủ diện tích trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập một dự án bảo vệ và phát triển rừng.
Khoản 4, Điều 17, Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg. Trường hợp trên địa bàn đã có ban quản lý rừng đặc dụng thì ban quản lý rừng đặc dụng làm chủ đầu tư.
1. Việc triển khai các dự án bảo vệ và phát triển rừng, trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung cần được khoán ổn định cho người dân từ khâu trồng, chăm sóc, bảo vệ theo chu kỳ lâm sinh và hưởng lợi theo quy định của Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
3. Người dân khi được giao khoán đất trồng rừng, phát triển rừng có thể tự trồng rừng trước và được hỗ trợ sau theo định mức quy định.
5. Danh sách các hộ tham gia trồng rừng, phát triển rừng được niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân xã, nhà văn hóa thôn, bản về diện tích và số tiền được nhận.
Điều 6. Thực hiện dự án trồng rừng, bảo vệ và phát triển rừng do doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có mức vốn Nhà nước sở hữu dưới 50% vốn điều lệ, công ty hợp danh, hợp tác xã làm chủ đầu tư
Khoản 2, Điều 19, Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
Điều 7. Thực hiện trồng cây phân tán
2. Trồng cây phân tán của hộ gia đình trên bờ lô, khoảnh ở nương rẫy kết hợp bảo vệ cây nông nghiệp.
4. Trồng cây phân tán được thực hiện theo phương thức trồng trước, hỗ trợ sau đầu tư khi cây được nghiệm thu.
1. Chủ đầu tư lập phương án (quy hoạch) đầu tư đường ranh cản lửa. Không sử dụng tiền hỗ trợ của Nhà nước để đền bù giải phóng mặt bằng nếu đường ranh cản lửa đi qua diện tích đất của chủ rừng.
Điều 9. Thực hiện đầu tư và đặt hàng đối với các công ty nông lâm nghiệp (quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP)
điểm a, Khoản 2, Điều 15 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg. Chu kỳ hỗ trợ đặt hàng khoán bảo vệ rừng là 5 năm. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, giao kế hoạch đặt hàng quản lý bảo vệ rừng với công ty nông, lâm nghiệp để quản lý bảo vệ rừng.
a) Công ty nông, lâm nghiệp xây dựng dự án bảo vệ và phát triển rừng trong đó có các nội dung xây dựng trạm quản lý bảo vệ rừng, các công trình phòng chống cháy rừng, nhà tập thể cho người lao động.
c) Sau khi dự án được duyệt, chủ đầu tư thực hiện thiết kế, thi công và được hỗ trợ sau đầu tư theo định mức quy định tại Phụ lục I.
1. Căn cứ đề nghị nghiệm thu của chủ đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì mời các cơ quan liên quan để nghiệm thu cho chủ đầu tư trong vòng 15 ngày.
3. Thành phần nghiệm thu: Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì Hội đồng nghiệm thu, thành viên gồm đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan khác.
5. Hồ sơ thanh toán:
Điều 11. Nghiệm thu các dự án, công trình hỗ trợ trước
2. Đối với các dự án còn lại (quy định tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg), thực hiện và nghiệm thu theo quy định xây dựng hiện hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 6 năm 2018.
3. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 05/6/2012, Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BKHĐT-BNNPTNT-BTC ngày 19/8/2013 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 và Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015.
Khoản 2, Điều 21 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg được tiếp tục thực hiện theo quy định tại các Thông tư nói trên hoặc Thông tư này; các hạng mục của dự án chưa triển khai (chưa phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán) được áp dụng theo quy định tại Thông tư này.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; | BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2016/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị tính | Định mức hỗ trợ |
1 |
|
| |
1.1 |
|
| |
a |
|
| |
b |
nghìn đồng/ha | 10.000 | |
c |
nghìn đồng/ha | 7.000 | |
d |
nghìn đồng/ha | 500 | |
e |
nghìn đồng/ha | 300 | |
1.2 |
|
| |
a |
nghìn đồng/ha | 8.000 | |
b |
nghìn đồng/ha | 5.000 | |
c |
nghìn đồng/ha | 500 | |
d |
nghìn đồng/ha | 300 | |
1.3 |
|
| |
a |
nghìn đồng/ha | 100 | |
b |
nghìn đồng/ha | 50 | |
2 |
|
| |
a |
nghìn đồng/ha | 300 | |
b |
nghìn đồng/ha | 150 | |
3 |
nghìn đồng/ha | 300 | |
4 |
|
| |
a |
nghìn đồng/km | 30.000 | |
b |
nghìn đồng/km | 450.000 | |
5 |
|
| |
a |
Triệu đồng/nhà máy | 20.000 | |
b |
Triệu đồng/nhà máy | 10.000 | |
c |
Nghìn đồng/vườn | 75.000 | |
d |
Nghìn đồng/vườn | 300.000 | |
đ |
Nghìn đồng/vườn | 55.000 | |
e |
Nghìn đồng/ha | 40.000 | |
g |
nghìn đồng/ha | 15.000 | |
h |
Triệu đồng/TT | 5.000 | |
6 |
|
| |
a |
tương đương 750kg | ||
b |
tương đương 1000kg | ||
c |
tương đương 700kg | ||
d |
tương đương 1000 kg |
File gốc của Thông tư 02/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với công ty nông, lâm nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 02/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với công ty nông, lâm nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 02/2018/TT-BKHĐT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành | 2018-05-14 |
Ngày hiệu lực | 2018-06-19 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |